THÀNH PHẦN :Hoạt chất:
- Dydrogesterone 10mg.
- Tá dược (Thành phần không có hoạt tính):
- Nhân viên: Lactose monohydrate, hỵpromellose, tinh bột, silica keo dạng khan, Magnesi stearate.
- Phim bao: Hypromellose, macrogol 400, titanium dioxide (El 71).
CÔNG DỤNG : - Đau kinh.
- Lạc nội mạc tử cung.
- Vô kinh thứ phát.
- Kinh nguyệt không đều.
- Xuất huyết tử cung do rối loạn chức năng.
- Hội chứng tiền kinh nguyệt.
- Dọa sảy thai.
- Sảy thai liên tiếp.
- Vô sinh do suy hoàng thể.
- Liệu pháp thay thế hormone:
- Duphaston được chỉ định dùng để làm giảm tác dụng của oestrogen không đối kháng trên nội mạc tử cung (màng trong tử cung) trong liệu pháp thay thế hormon ở phụ nữ có những rối loạn do tự nhiên hoặc do phẫu thuật gây ra mãn kinh với tử cung nguyên vẹn.
CÁCH DÙNG :Luôn dùng Duphaston đúng như bác sỹ đã kê đơn. Nếu bạn có thắc mắc gì, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
Nếu bạn quên dùng thuốc, không dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên. Nếu bạn cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Liều lượng, lịch trình và khoảng thời gian điều trị có thể được điều chỉnh để thích hợp với mức độ bất thường và đáp ứng lâm sàng.
Đau kinh: 10 hoặc 20mg dydrogesterone mỗi ngày từ ngày thứ 5 đến 25 của chu kỳ kinh nguyệt.
Lạc nội mạc tử cung: 10 hoặc 30mg dydrogesterone mỗi ngày từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ hoặc liên tục.
Xuất huyết tử cung bất thường:
- Khi bắt đầu việc điều trị để ngưng giai đoạn xuất huyết, dùng 20 hoặc 30mg dydrogesterone mỗi ngày cho đến 10 ngày.
- Để tiếp tục điều trị, nên uống 10 hoặc 20mg dydrogesterone mỗi ngày trong nửa chu kỳ kinh sau. Ngày bắt đầu điều trị và số ngày điều trị sẽ phụ thuộc vào độ dài chu kỳ của từng cá thể.
- Tình trạng xuất huyết thuyên giảm nếu nội mạc tử cung đã được cung cấp vừa đủ estrogen nội sinh cũng như ngoại sinh.
Vô kinh thứ phát:10 hoặc 20mg dydrogesterone mỗi ngày được dùng hàng ngày trong 14 ngày của nửa sau chu kỳ kinh lý thuyết.
Hội chứng tiền kinh nguyệt: 10mg dydrogesterone 2 lần mỗi ngày bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên của chu kỳ tiếp theo. Ngày khởi đầu và số ngày điều trị sẽ phụ thuộc vào độ dài chu kỳ của từng cá thể.
Kinh nguyệt không đều: 10 hoặc 20mg dydrogesterone mỗi ngày bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên của chu kỳ kinh tiếp theo. Ngày khởi đầu và số ngày điều trị sẽ phụ thuộc vào độ dài chu kỳ của từng cá thể.
Dọa sẩy thai: Liều khởi đầu có thể được dùng lên tới 40mg dydrogesterone sau đó 20 hoặc 30mg mỗi ngày đến khi các triệu chứng thuyên giảm.
Sảy thai liên tiếp: 10mg dydrogesterone 2 lần mỗi ngày đến tuần thứ 12 của thai kỳ.
Vô kinh do suy hoàng thể: 10 hoặc 20mg dydrogesterone mỗi ngày bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên của chu kỳ tiếp theo. Nên duy trì điều trị trong ít nhất 3 chu kì liên tiếp.
Liệu pháp thay thế hormone:
- Liệu pháp tuần tự liên tục: Estrogen được dùng liên tục và dùng thêm 1 viên 10mg dydrogesterone trong 14 ngày cuối của chu kỳ 28 ngày, một cách tuần tự. Liệu pháp chu kỳ: Khi một estrogen được dùng theo chu kỳ với khoảng điều trị tự do, thường là 21 ngày có và 7 ngày không. 1 viên dydrogesterone 10mg được thêm vào trong 12 - 14 ngày cuối của liệu pháp estrogen.
- Phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng, liều dùng có thể được điều chỉnh sau đó tới 20mg dydrogesterone một ngày.
- Không có cách dùng dydrogesterone thích hợp trước khi bắt đầu có kinh nguyệt. Tính an toàn và hiệu quả của dydrogesterone ở thiếu niên độ tuổi từ 12 - 18 chưa được thiết lập. Các dữ liệu hiện có được mô tả trong mục "tác dụng không mong muốn" và "dược lực học", nhưng không có khuyến cáo nào về liều dùng được đưa ra.
TÁC DỤNG PHỤ :
dụng không muốn theo hệ cơ quan | Thường gặp ≥ 100, < 1/10 | Ít gặp ≥ 1/1,000, < 1/100 | Hiếm gặp ≥ 1/10,000, < 1/1,000 |
Khối u lành tính, ác tính và không xác định (kể cả u nang và polyp) | | | Gia tăng kích cỡ khối u phụ thuộc progestogen (ví dụ u màng não)* |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết | | | Thiếu máu tán huyết* |
Rối loạn tâm thần | | Trạng thái trầm cảm | |
Rối loạn hệ miễn dịch | | | Quá mẫn cảm |
Rối loạn hệ thần kinh | Migrain/đau đầu | Chóng mặt | Buồn ngủ |
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn | Nôn | |
Rối loạn gan | | Bất thường chức năng gan (với vàng da, mệt mỏi, khó ở và đau bụng dưới) | |
Rối loạn da và mô dưới da | | Viêm da dị ứng (ví dụ phát ban, ngứa, nổi mẩn) | Phù mạch* |
Rối loạn hệ sinh sản và vú | Rối loạn kinh nguyệt (bao gồm: chảy máu tử cung, rong kinh, mất kinh, thống kinh và kinh nguyệt không đếu) Đau/mềm vú | | |
Rối loạn chung và tình trạng nơi dùng thuốc | | | Phù |
Các điều tra nghiên cứu | | Tăng cân | |
Tác dụng không mong muốn ở đối tượng thanh thiếu niên. Dựa trên các báo cáo tự phát và dữ liệu thử nghiệm lâm sàng hạn chế, mô tả các phản ứng bất lợi ở thanh thiếu niên được dự đoán tương tự như đã thấy ở người trưởng thành.
Các tác dụng không mong muốn có liên quan đến việc điều trị oestrogen-progestagen (xem mục "Cảnh báo và thận trọng khi dùng" và thông tin sản phẩm của chế phẩm Estrogen):
- Ung thư vú, tăng sản nội mạc tử cung (tăng sinh bất thường màng trong tử cung), ung thư biểu mô nội mạc tử cung (ung thư).
- Nghẽn mạch huyết khối tĩnh mạch
- Nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch vành, tai biến mạch máu não.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH : - Không dùng Duphaston nếu bạn:
- Bị quá mẫn cảm (dị ứng) với bất cứ thành phần nào của tá dược.
- Được chẩn đoán hoặc nghi ngờ có khối u liên quan đến progestogen.
- Bị xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân
- Chống chỉ định dùng estrogen khi dùng kết hợp với dydrogesterone.
🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.