Betalgine (vitamin B1, B6, B12) - Hộp/100v

Betalgine (vitamin B1, B6, B12) - Hộp/100v

  • Mã sản phẩm: SP2904718789
  • Công dụng: Điều trị thiếu các vitamin B1, B6, B12.
  • Thành phần chínhVitamin B12Vitamin B1Vitamin B6
  • Thương hiệu: Nadyphar (Việt Nam)
  • Nhà sản xuất: Nadyphar
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Cách đóng gói: Lọ 80 viên
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VD-24694-16

Thành phần

Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 125mg, Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 125mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 125µg.

Tá dược: Magnesi stearat, tinh bột sắn vừa đủ 1 viên nang cứng.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị thiếu các vitamin B1, B6, B12:

- Đau nhức có nguồn gốc do thấp khớp hay thần kinh.

- Các tình trạng liên quan đến dinh dưỡng như suy nhược, chán ăn, thiếu máu, thời kỳ dưỡng bệnh.

Cách dùng - Liều dùng

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:

- Người lớn: 1 - 2 viên/lần, ngày 2 lần.

- Trẻ em: Theo chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

- U ác tính.

- Phụ nữ có thai, cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Thận trọng với người có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

- Liên quan vitamin B6: dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6, kéo dài trên 2 tháng có thể biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Liên quan đến vitamin B1 (hiếm gặp): Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn. Tăng huyết áp cấp. Ban da, ngứa, mày đay. Khó thở.

- Liên quan đến vitamin B6: Liều 200 mg/ ngày, kéo dài trên 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dạng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay, tình trạng này có thể hồi phục khi ngưng thuốc.

Hiếm gặp: Ban da, ngứa, mày đay, đỏ da , buồn nôn, nôn.

- Liên quan đến vitamin B12 (hiếm gặp): Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng - hầu . Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa. Buồn nôn. Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali huyết khi bắt đầu điều trị.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

* Liên quan đến vitamin B6

- Pyridoxin làm giảm tác động của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, liều pyridoxin 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50 % nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu người bệnh.

- Pyridoxin làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

- Hydralazin, isoniazid, penicillamine, thuốc uống tránh thai làm tăng nhu cầu về pyridoxin.

* Liên quan đến vitamin B12

- Neomycin, acid aminosalicylic, chất đối kháng histamin H2 và colchicin làm giảm sự hấp thu của vitamin B12.

- Cloramphenicol làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong điều trị bệnh thiếu máu.

Quá liều

Liên quan đến pyridoxin:

- Triệu chứng: Pyridoxin thường được coi là không độc, nhưng khi dùng liều cao (như 2g/ngày hoặc hơn) kéo dài (trên 30 ngày) có thể gây các hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối. Hội chứng thần kinh cảm giác có thể do tổn thương giải phẫu của nơron của hạch trên dây thần kinh tủy sống lưng. Biểu hiện ở mất ý thức về vị trí và run của các đầu chi và mất phối hợp động tác giác quan dần dần. Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và đau ít bị hơn. Không có yếu cơ.

- Xử trí: Ngừng dùng pyridoxin. Sau khi ngừng pyridoxin, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.

Thai kỳ và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6 ở trẻ sơ sinh (liên quan đến vitamin B6 khi dùng liều cao).

Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

     

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
s