Hỗ trợ 24/7
098 761 55 44Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên | |
Dạng bào chế: | Viên nang | |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam | |
Nhà sản xuất: | Stada | |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Thuốc dùng đường uống. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Neuronstad được dùng như một thuốc phụ để phối hợp với các thuốc chống động kinh khác. Dùng đơn trị liệu có thể không có hiệu quả.
Chống động kinh:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
Ngày đầu tiên: 300 mg x 1 lần.
Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần.
Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần.
Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg/ngày, dựa trên đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 900–1800 mg/ngày, chia 3 lần, tối đa không quá 2400 mg/ngày. Nên chia đều tổng liều hàng ngày cho mỗi lần dùng thuốc và khoảng cách dùng thuốc không nên quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia 4 lần/ngày.
Đối với người bệnh suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu phải giảm liều, liều thích hợp cần hiệu chỉnh theo độ thanh thải creatinine, được khuyến cáo như sau:
Độ thanh thải creatinine (mL/phút) | Liều dùng |
50–70 | 600–1200 mg/ngày, chia 3 lần. |
30–49 | 300–600 mg/ngày, chia 3 lần. |
15–29 | 300 mg/ngày, chia 3 lần. |
< 15 | 300 mg cách ngày một lần, chia 3 lần. |
Thẩm phân máu | 200–300 mg (*) |
(*) Liều nạp là 300–400 mg cho người bệnh lần đầu dùng gabapentin, sau đó 200–300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu.
Trẻ em 6–12 tuổi, cân nặng 30–36 kg:
Ngày đầu tiên: 300 mg x 1 lần/ngày.
Ngày thứ hai: 300 mg x 1 lần/ngày.
Ngày thứ ba: 300 mg x 1 lần/ngày.
Liều thông thường: 300 mg/lần x 3 lần/ngày.
Liều duy trì: 300 mg/lần x 3 lần/ngày.
Một số trẻ không dung nạp được phần tăng thêm hàng ngày, kéo dài khoảng thời gian tăng thêm (tới hàng tuần) có thể thích hợp hơn.
Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận.
Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona:
Người lớn: Uống không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau:
Ngày thứ nhất: 300 mg.
Ngày thứ hai: 300 mg/lần x 2 lần/ngày.
Ngày thứ ba: 300 mg/lần x 3 lần/ngày.
Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg/ngày, dựa trên đáp ứng và dung nạp của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa 1800 mg/ngày, tổng liều/ngày được chia ra, uống 3 lần.
Người cao tuổi: Cần điều chỉnh liều do giảm chức năng thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
TÁC DỤNG PHỤ :Thần kinh: Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ.
Trẻ em 3–12 tuổi: Gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối...).
Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
Tim mạch: Phù mạch ngoại biên.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng–hầu, ho, viêm phổi.
Mắt: Nhìn một hóa hai, giảm thị lực.
Cơ–xương: Đau cơ, đau khớp.
Da: Mẩn ngứa, ban da.
Máu: Giảm bạch cầu.
Khác: Liệt dương, nhiễm virus.
Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt, thay đổi tâm trí hoặc tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hoá, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
Khác: Tăng cân, gan to.
Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
Tiêu hóa: Loét dạ dày–tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
Máu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.
Sốt hoặc rét run.
Hội chứng Stevens–Johnson.
Mẫn cảm với gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.