Hỗ trợ 24/7
098 761 55 44Quy cách: | Hộp 10 vỉ x 10 viên | |
Dạng bào chế: | Viên nang | |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam | |
Nhà sản xuất: | Domesco | |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Người trưởng thành:
Điều trị loét tá tràng.
Điều trị loét viêm loét dạ dày.
Ngăn ngừa tái phát loét dạ dày, tá tràng.
Điều trị loét dạ dày, tá tràng liên quan đến NSAID.
Ngăn ngừa loét dạ dày, tá tràng liên quan NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản.
Kết hợp với kháng sinh thích hợp điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
Trẻ em trên 1 tuổi và > 10kg
Điều trị trào ngược thực quản.
Điều trị chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh dạ dày – thực quản.
Trẻ từ trên 4 tuổi: Kết hợp với kháng sinh thích hợp điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori.
CÁCH DÙNG :Người lớn
Điều trị loét tá tràng: 20 mg/lần/ngày trong 2 tuần. Nếu chưa khỏi hoàn toàn có thể kéo dài thời gian điều trị thêm 2 tuần nữa.
Điều trị viêm loét dạ dày: 20 mg/lần/ngày trong 4 tuần. Nếu chưa khỏi hoàn toàn có thể kéo dài thời gian điều trị thêm 4 tuần nữa.
Phòng ngừa tái phát loét tá tràng: 20 mg/lần/ngày. Có thể tăng lên 40 mg/lần/ngày (nếu điều trị thất bại).
Để tiệt trừ H. pylori trong bệnh loét dạ dày – tá tràng: Dùng theo phác đồ phối hợp 3 thuốc với kháng sinh thích hợp, xem xét tình hình đề kháng kháng sinh tại địa phương.
Điều trị loét liên quan đến dùng thuốc chống viêm không steroid: Uống 20 mg/lần/ngày, trong 4 tuần. Nếu chưa khỏi hoàn toàn có thể kéo dài thời gian điều trị thêm 4 tuần nữa.
Ngăn ngừa loét dạ dày, tá tràng liên quan đến dùng thuốc chống viêm không steroid ở những bệnh nhân có nguy cơ (trên 60 tuổi, tiền sử loét dạ dày – tá tràng)
Tiền sử chảy máu đường tiêu hóa trên: Liều 20 mg/lần/ngày.
Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: 20 mg/lần/ngày trong 4 tuần. Nếu chưa khỏi hoàn toàn có thể kéo dài thời gian điều trị thêm 4 tuần nữa. Ở bệnh nhân viêm thực quản nặng có thể dùng 40 mg/lần/ngày trong 8 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu là 60 mg/lần/ ngày, liều thông thường hữu hiệu là uống 20 - 120 mg/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80 mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng.
Trẻ em
Trẻ em (trên 1 tuổi và thể trọng 10- 20 kg): Liều 10mg/lần/ ngày.
Trẻ em (trên 2 tuổi và thể trọng trên 20kg): Liều 20 mg/lần/ ngày.
Trào ngược thực quản: Điều trị trong 4 - 8 tuần. Có thể tăng lên 20 mg/ngày (nếu cần)
Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh dạ dày - thực quản điều trị trong 4 - 8 tuần. Có thể tăng lên 20 mg/ngày (nếu cần). Nếu không kiểm soát được bệnh sau thời gian điều trị, cần phải xem xét lại bệnh.
Trẻ em trên 4 tuổi: điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do H.pylori: Dùng theo phác đồ phối hợp 3 thuốc với kháng sinh thích hợp.
Bệnh nhân cao tuổi, suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Liều có thể cần phải giảm, liều hằng ngày từ 10 - 20 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
TÁC DỤNG PHỤ :Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi;
Da: Mày đay, ngứa, nổi ban;
Gan: tăng transaminase nhất thời;
Hô hấp: Co thắt phế quản;
Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ;
Niệu: Viêm thận kẽ.