Hỗ trợ 24/7
098 761 55 44Quy cách: | Hộp 20 vỉ x 4 viên | |
Dạng bào chế: | Viên nén | |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam | |
Độ tuổi: | Trên 2 tuổi | |
Nhà sản xuất: | Sanofi | |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ. Có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc sữa. Nên uống 30 phút trước khi đi tàu xe. Nếu thấy cần thiết, có thể lặp lại liều được khuyên dùng như trên sau mỗi 6 giờ.
Người suy thận: Cần tăng khoảng cách dùng thuốc:
Tốc độ lọc cầu thận ≥ 50 mL/phút: Cách 6 giờ/lần.
Tốc độ lọc cầu thận 10–50 mL/phút: Cách 6–12 giờ/lần.
Tốc độ lọc cầu thận < 10 mL/phút: Cách 12–18 giờ/lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
TÁC DỤNG PHỤ :Tác dụng không mong muốn trên các hệ cơ quan có thể thay đổi theo sự trầm trọng có liên quan hay không liên quan đến liều dùng:
Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động;
Hô hấp: Dịch tiết phế quản đặc hơn;
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, khô niêm mạc.
Tim mạch: Giảm huyết áp, đánh trống ngực, phù;
Hệ thần kinh trung ương: An thần, chóng mặt, kích thích, mất ngủ, trầm cảm;
Da: Mẫn cảm với ánh sáng, ban da, phù mạch;
Sinh dục–niệu: Bí tiểu;
Gan: Viêm gan;
Thần kinh–cơ–xương: Đau cơ, dị cảm, run;
Mắt: Nhìn mờ;
Hô hấp: Co thắt phế quản, chảy máu cam;
Hệ thần kinh thực vật: Tác dụng an thần hay buồn ngủ;
Tác động kháng cholinergic như khô niêm mạc, táo bón, rối loạn phối hợp đồng vận, giãn đồng tử, đánh trống ngực, nguy cơ bí tiểu, giảm tiết sữa;
Hạ huyết áp tư thế đứng;
Rối loạn thăng bằng, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, giảm tập trung, thường xảy ra phổ biến ở người lớn tuổi;
Rối loạn chức năng tự động, run;
Lú lẫn, ảo giác;
Hiếm gặp như kích thích nghịch thường, căng thẳng, mất ngủ;
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiều cầu, thiếu máu tán huyết;
Phản ứng do nhạy cảm: Ban đỏ, chàm, ban xuất huyết, mề đay; phù, hiếm gặp phù mạch; sốc phản vệ;
Những trường hợp nghiện thuốc và lệ thuộc vào thuốc được ghi nhận ở thiếu niên và thanh thiếu niên dùng thuốc cho mục đích giải trí và/hay ở bệnh nhân loạn thần hay có tiền sử nghiện thuốc và/hay lệ thuộc vào thuốc.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc;
Trẻ em dưới 2 tuổi do dạng thuốc không thích hợp;
Dị ứng với thuốc kháng histamine;
Hen (suyễn) cấp tính;
Bệnh tăng nhãn áp (glaucoma);
Tiểu khó do bệnh lý tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác;
Bệnh nhược cơ;
Đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase;
Nói chung không nên dùng Nautamine trong thời kỳ đang cho con bú hoặc đang điều trị với enoxacin, ngoại trừ khi có chỉ định của bác sĩ.