Lamictal 50mg (Lamotrigine)

Lamictal 50mg (Lamotrigine)

  • Mã sản phẩm: SP340934
Quy cách:   Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:   Viên nén
Xuất xứ thương hiệu:   Anh
Nhà sản xuất:   Gsk
Nước sản xuất:   Poland

THÀNH PHẦN :
  • Lamotrigine              : 50mg
CÔNG DỤNG :

Động kinh:

  • Người lớn (trên 12 tuổi): Lamictal được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng - co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox - Gastaut.
  • Trẻ em (từ 2 đến 12 tuổi): Lamictal được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng - co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox - Gastaut.

Sau khi kiểm soát được động kinh bằng trị liệu phối hợp, có thể ngừng dùng các thuốc chống động kinh kết hợp và bệnh nhân tiếp tục dùng đơn trị liệu bằng Lamictal.

Lamictal được chỉ định dùng đơn trị liệu cho những cơn vắng ý thức điển hình.

Rối loạn lưỡng cực:

  • Người lớn (từ 18 tuổi trở lên): Lamictal được chỉ định để phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, chủ yếu là phòng ngừa các cơn trầm cảm.
CÁCH DÙNG :
  • Nên nuốt cả viên nén, không được nhai hoặc nghiền.
  • Nếu không thể chia liều đã được tính toán thành nhiều viên có hàm lượng thấp hơn cho bệnh nhân (như sử dụng cho trẻ chỉ bị động kinh hoặc những bệnh nhân suy gan) thì nên sử dụng mức liều bằng với hàm lượng thấp gần nhất của những viên thuốc nguyên.

Điều trị động kinh:

Người lớn (trên 12 tuổi):

  • Liều khởi đầu trong đơn trị liệu là 25 mg một lần/ngày trong 2 tuần, tiếp theo là 50 mg một lần/ngày trong 2 tuần tiếp theo. Sau đó nên tăng liều, tối đa từ 50 đến 100 mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
  • Liều duy trì thông thường để đạt đáp ứng tối ưu là 100 đến 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Một vài bệnh nhân cần dùng 500 mg Lamictal/ngày để đạt được đáp ứng như mong đợi.

Trẻ em (2 tuổi đến 12 tuổi):

  • Cơn vắng ý thức điển hình: Tuần 1-2: 0,3 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần). Tuần 3-4: 0,6 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần).
  • Liều duy trì: tăng thêm 0,6 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1-10 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200 mg/ngày.
  • Điều trị kết hợp valproate: Tuần 1-2: 0,15 mg/kg (1 lần/ngày). Tuần 3-4: 0,3 mg/kg (1 lần/ngày).
  • Liều duy trì: tăng thêm 0,3 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1-5 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200 mg/ngày.

Điều trị kết hợp không dùng valproate: 

  • Nên sử dụng với Phenytoine, carbamazepine, phenobarbital, primidone hoặc với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine khác: Tuần 1-2: 0,6 mg/kg (chia 2 lần). Tuần 3-4: 1,2 mg/kg (chia 2 lần). Liều duy trì: tăng thêm 1,2 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 5-15 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 400 mg/ngày.
  • Nên sử dụng với các thuốc không ức chế hoặc không cảm ứng đáng kể sự glucuronid hoá lamotrigine: Tuần 1-2: 0,3 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần). Tuần 3-4: 0,6 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần). Liều duy trì: tăng thêm 0,6 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1-10 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200 mg/ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: lamotrigine chưa được nghiên cứu dùng đơn trị liệu ở trẻ dưới 2 tuổi hay điều trị kết hợp ở trẻ nhỏ hơn 1 tháng tuổi. Chưa biết tính an toàn và hiệu quả của Lamotrigine trong điều trị phối hợp động kinh cục bộ ở trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 2 tuổi. Do đó không nên dùng Lamictal cho trẻ dưới 2 tuổi.

Rối loạn lưỡng cực:

Người lớn (từ 18 tuổi trở lên): 

  • Điều trị bổ sung với các thuốc ức chế sự glucuronid hoá lamotrigine như valproate: Tuần 1-2: 12,5 mg (uống 25 mg cách ngày). Tuần 3-4: 25 mg (1 lần/ngày). Tuần 5: 50 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày). Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 100 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày) cho đến liều tối đa là 200 mg/ngày.
  • Điều trị bổ sung với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine ở những bệnh nhân không dùng valproate (Nên dùng chế độ liều này với phenytoin, carbamazepine, phenobarbital, primidone hoặc với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine khác): Tuần 1-2: 50 mg (1 lần/ngày). Tuần 3-4: 100 mg (chia 2 lần/ngày). Tuần 5: 200 mg (chia 2 lần/ngày). Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 300 mg/ngày, tăng đến 400 mg/ngày nếu cần thiết trong tuần thứ 7 (chia 2 lần/ngày).
  • Đơn trị liệu với Lamictal hoặc điều trị bổ sung ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác mà không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronid hoá lamotrigine: Tuần 1-2: 25 mg (1 lần/ngày). Tuần 3-4: 50 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày). Tuần 5: 100 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày). Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 200 mg (từ 100 đến 400mg) (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).

Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi):

  • Không được chỉ định do chưa thiết lập tính an toàn và hiệu quả ở nhóm tuổi này.

Bệnh nhân suy thận:

  • Nồng độ lamotrigine trong huyết tương không thay đổi đáng kể trong những nghiên cứu dùng liều duy nhất ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.
  • Tuy nhiên dự đoán có sự tích luỹ các chất chuyển hoá glucuronid; nên thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

TÁC DỤNG PHỤ :
    • Da: Ban trên da;

    • Tâm thần: Cáu kỉnh, dễ bị kích thích;

    • Thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, mất ngủ, hoa mắt, run;

    • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy;

    • Toàn thân và tại chỗ: Mệt mỏi;

    • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng.

    • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, rụng tóc;

    • Huyết học: Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết, hội chứng thực bào máu;

    • Miễn dịch: Hội chứng quá mẫn;

    • Tâm thần: Giật cơ, ảo giác, lẫn lộn, cơn ác mộng;

    • Thần kinh: Mất điều hoà vận động, rung giật nhãn cầu, viêm màng não vô khuẩn, múa giật, tác động ngoại tháp, tình trạng bệnh parkinson xấu đi, tăng tần suất cơn co giật;

    • Mắt: Song thị, nhìn mờ, viêm kết mạc;

    • Gan mật: Rối loạn chức năng gan, suy gan;

    • Cơ xương khớp: Các phản ứng giống lupus.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
  • Thuốc Lamictal chống chỉ định cho bệnh nhân đã biết quá mẫn với lamotrigine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.
     

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
s