Savi Olanzapine 5mg

Savi Olanzapine 5mg (Hộp/30 viên)

  • Mã sản phẩm: SP340497
Quy cách:   Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:   Viên nén bao phim
Xuất xứ thương hiệu:   Việt Nam
Nhà sản xuất:   Savi
Nước sản xuất:   Viet Nam

THÀNH PHẦN :
  • Olanzapine               : 5mg
CÔNG DỤNG :
  • Ðiều trị bệnh tâm thần phân liệt: Olanzapine có hiệu quả để duy trì cải thiện tình trạng lâm sàng khi tiếp tục điều trị bằng olanzapine ở những người bệnh đã có đáp ứng với lần điều trị đầu tiên.
  • Ðiều trị giai đoạn hưng cảm mức độ trung bình và nặng: Ở những bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm đáp ứng tốt với điều trị bằng olanzapine, thuốc còn được chỉ định để dự phòng tái phát trên bệnh nhân có rối loạn lưỡng cực.
CÁCH DÙNG :

Thuốc dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Người lớn

Tâm thần phân liệt

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày.

Giai đoạn hưng cảm

  • Liều khởi đầu là 15 mg/ngày trong đơn trị liệu hoặc 10 mg/ngày trong điều trị phối hợp.

Dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày. Ở những bệnh nhân đã từng dùng olanzapine để điều trị giai đoạn hưng cảm, tiếp tục giữ nguyên liều cũ khi dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực. Nếu xuất hiện cơn hưng cảm, trầm cảm hay hỗn hợp, nên tiếp tục điều trị với olanzapine (điều chỉnh liều nếu cần thiết) kèm theo các liệu pháp hỗ trợ khác để cải thiện tình trạng bệnh nhân.
  • Trong điều trị rối loạn lưỡng cực, giai đoạn hưng cảm hay dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực, dựa vào tình trạng lâm sàng, có thể thay đổi liều dùng 5 - 20 mg/ngày. Việc tăng liều cao hơn liều khởi đầu khuyến cáo chỉ nên được thực hiện sau khi đã đánh giá lâm sàng phù hợp và được tiến hành không ít hơn 24 giờ.
  • Khi quyết định ngừng sử dụng olanzapine nên xem xét giảm liều từ từ.

Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan

  • Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận. Trong trường hợp suy gan trung bình (xơ gan, child - pugh loại A hoặc B), nên dùng liều khởi đầu 5mg và thận trọng khi tăng liều.

Người bệnh không hút thuốc so với người có hút thuốc

  • Không khác nhau về liều khởi đầu và phạm vi liều điều trị thông thường. Hút thuốc có thể làm giảm chuyển hóa olanzapine, có thể xem xét tăng liều trong trường hợp này và cần theo dõi trên lâm sàng.
  • Khi có nhiều hơn hơn một yếu tố làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapine (giới tính, tuổi, không hút thuốc…) nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp hơn. Nên thận trọng khi tăng liều ở những bệnh nhân này.

Trẻ em

  • Không khuyến cáo dùng olanzapine ở trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.

Người cao tuổi

  • Không cần giảm liều nhưng cần cân nhắc dùng liều thấp hơn (5mg/ngày) đối với người bệnh trên 65 tuổi hoặc khi có kèm các yếu tố lâm sàng không thuận lợi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

TÁC DỤNG PHỤ :
    • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cân, tăng cholesterol, glucose, triglyceride, glucose niệu, tăng sự thèm ăn.

    • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, chóng mặt, bồn chồn, parkinson, rối loạn vận động.

    • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.

    • Tăng prolactin huyết tương.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

    • Tiêu hoá: Tác động kháng cholinergic nhẹ và thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.

    • Gan mật: Tăng ALT, AST không triệu chứng (thường thoáng qua), đặc biệt khi bắt đầu điều trị.

    • Da: Phát ban.

    • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.

    • Rối loạn cương dương ở nam giới, giảm khả năng tình dục ở nam giới và nữ giới.

    • Suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt.

    • Tăng phosphatase kiềm, tăng creatine phosphokinase, tăng gamma glutamyltransferase, tăng acid uric.

    • Miễn dịch: Quá mẫn.

    • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Làm nặng thêm hoặc gây đợt cấp đái tháo đường, đôi khi kết hợp với nhiễm toan ceton hoặc hôn mê, một vài trường hợp tử vong.

    • Thần kinh trung ương: Động kinh, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động muộn, hay quên, rối loạn vận ngôn.

    • Tim: Nhịp tim chậm, khoảng QT kéo dài.

    • Mạch máu: Huyết khối (bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).

    • Hô hấp: Chảy máu cam.

    • Tiêu hóa: Chướng bụng.

    • Da: Nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.

    • Thận – tiết niệu: Tiểu không tự chủ, bí tiểu.

    • Hệ sinh sản: Vô kinh, ngực nở, tăng tiết sữa, nữ hóa tuyến vú ở nam giới.

    • Tăng bilirubin toàn phần.

    • Máu: Giảm tiểu cầu.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ thân nhiệt.

    • Thần kinh trung ương: Hội chứng thần kinh ác tính, triệu chứng ngừng thuốc.

    • Tim: Nhịp nhanh thất, rung thất, đột tử.

    • Tiêu hóa: Viêm tụy.

    • Gan mật: Viêm gan.

    • Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.

    • Hệ sinh sản: Cương dương vật kéo dài.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
  • Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

  • Người có nguy cơ bệnh glaucoma góc đóng.

🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.
     

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
s