THÀNH PHẦN :Mỗi viên nang chứa:
- - Itraconazol 100mg.
- - Tá dược vừa đủ 1 viên.
CÔNG DỤNG :Thuốc Sporal 100mg được dùng cho các trường hợp:
- Nhiễm Candida âm đạo - âm hộ như viêm âm đạo, viêm âm hộ.
- Ngoài da/niêm mạc/nhãn khoa:
- + Nhiễm nấm ngoài da.
- + Nhiễm Candida ở miệng.
- + Lang ben.
- + Viêm giác mạc mắt do nấm.
- Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men.
- Nấm toàn thân:
- + Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus và Candida.
- + Nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não do Cryptococcus): chỉ sử dụng khi liệu pháp ban đầu tỏ ra không phù hợp hoặc được chứng minh không hiệu quả.
- + Nhiễm nấm Histoplasma, Blastomyces, Sporothrix, Paracoccidioides.
- Các nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.
CÁCH DÙNG :Cách sử dụng
- - Thuốc được dùng theo đường uống, uống cả nang.
- - Thời điểm uống: sau ăn khi ăn no để đạt được sự hấp thu tốt nhất.
Liều dùng
Tuỳ thuộc vào loại nấm gây bệnh, chức năng thận và đáp ứng của người bệnh với thuốc.
Nhiễm Candida âm đạo - âm hộ: 2 viên/lần/ngày trong 3 ngày hoặc 2 viên/lần x 2 lần/ngày trong 1 ngày.
Ngoài da/niêm mạc/nhãn khoa:
- - Nhiễm nấm ngoài da: 2 viên/lần/ngày trong 7 ngày hoặc 1 viên/lần/ngày trong 15 ngày.
- - Lang ben: 2 viên/lần/ngày. Thời gian 7 ngày.
- - Nhiễm Candida ở miệng: 1viên/lần/ngày. Thời gian 15 ngày.
- - Viêm giác mạc mắt do nấm: 2 viên/lần/ngày. Thời gian 21 ngày, điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.
- - Nhiễm nấm lòng bàn chân, bàn tay: 2 viên x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoăc 1 viên x 1 lần/ngày trong 30 ngày.
Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men: có thể điều trị ngắt quãng hoặc liên tục:
- Điều trị ngắt quãng:
- + Một đợt điều trị: 2 viên/lần, 2 lần/ngày trong một tuần.
- + 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay, và 3 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt điều trị luôn cách nhau 3 tuần không dùng thuốc.
- + Đáp ứng lâm sàng sẽ được thấy rõ khi móng phát triển trở lại sau khi ngừng điều trị.
- Điều trị liên tục: liều 200mg, 1 lần/ngày. Thời gian 3 tháng.
- + Nấm toàn thân: 1-2 viên/lần, 1-2 lần/ngày tùy từng trường hợp theo chỉ định của bác sĩ.
- + Nên điều chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.
TÁC DỤNG PHỤ :Khi điều trị ngắn ngày, tác dụng phu thường xảy ra ở khoảng 7% người bệnh, phần lớn là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu. Cụ thể:
Thường gặp: đau đầu; buồn nôn, đau bụng.
Ít gặp:
- - Táo bón, tiêu chảy, chứng ăn không tiêu, đầy hơi, nôn.
- - Viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ù tai.
- - Giảm bạch cầu, quá mẫn, rối loạn vị giác, giảm cảm giác, dị cảm.
- - Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin máu.
- - Ngứa, phát ban, nổi mày đay, tiểu rắt.
- - Rối loạn cương dương, rối loạn kinh nguyệt, phù.
- - Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ, tăng đường huyết, tăng kali máu, giảm kali máu, giảm Magie máu.
- - Tình trạng lú lẫn, bệnh thần kinh ngoại biên.
- - Choáng váng, ngủ gà, suy tim, suy thất trái, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp, phù phổi, khàn tiếng, ho.
- - Rối loạn dạ dày-ruột, suy gan, viêm gan, vàng da, ban đỏ, tăng tiết mồ hôi.
- - Đau cơ, đau khớp, suy thận, tiểu không kiểm soát, phù toàn thân, phù mặt, đau ngực, sốt, đau, mệt mỏi, ớn lạnh.
Rất hiếm:
- - Bệnh huyết thanh, phù nề loạn thần kinh mạch, phản ứng phản vệ.
- - Tăng triglycerid máu, run.
- - Mất thính lực tạm thời hoặc vĩnh viễn.
- - Rối loạn thị giác (bao gồm nhìn đôi và nhìn mờ).
- - Suy tim sung huyết, khó thở.
- - Viêm tụy.
- - Nhiễm độc gan nặng (bao gồm suy gan cấp gây tử vong).
- - Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson, mụn mủ ngoại ban lan tỏa cấp tính, ban đỏ đa hình, viêm da tróc vảy, viêm mạch hủy bạch cầu, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, tăng Creatine phosphokinase máu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH : - - Quá mẫn với Itraconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- - Sử dụng cùng với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 mà có thể gây kéo dài khoảng QT: Astemizol, Cisaprid, Dofetilide, Levacetylmethadol (Devomethadyl), Mizolastin, Pimozide, Quinidin, Sertindole và Terfenadin.
- - Thuốc ức chế HMG-CoA reductase (nhóm statin như Lovastatin và Simvastatin) được chuyển hóa bởi CYP3A4, triazolam và Midazolam uống; các thuốc Ergot alkaloid như Dihydroergotamin, Ergohetrin (Ergonovin), Ergotamin và Methylergometrin (Methytergonovin), Nisoldipin vì có thể gây tăng nồng độ các thuốc trên khi dùng đồng thời, kéo dài tác dụng điều trị và tác dụng phụ.
- - Bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (QHF) hoặc có tiền sử bị CHF ngoại trừ trường hợp có nguy hại đến tính mạng hoặc bị nhiễm trùng nặng.
- - Phụ nữ có thai (ngoại trừ những trường hợp đe dọa tính mạng).
- - Phụ nữ có khả năng mang thai đang dùng thuốc nên thận trọng ngừa thai. Nên tiếp tục sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả sau khi kết thúc điều trị với SPORAL cho tới kỳ kinh kế tiếp.
🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.