Hỗ trợ 24/7
098 761 55 44Quy cách: | Hộp 5 vỉ x 10 viên | |
Dạng bào chế: | Viên nén | |
Xuất xứ thương hiệu: | Síp | |
Nhà sản xuất: | Iko | |
Nước sản xuất: | Cyprus |
Chỉ dùng đường uống. Viên thuốc nên được uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ, không nhai. Nên dùng paroxetin một lần mỗi ngày vào buổi sáng kèm với thức ăn.
Khuyến cáo chung đợt điều trị phải đủ dài để đảm bảo không còn triệu chứng bệnh, thường là vài tháng đối với chứng trầm cảm và có thể là lâu hơn đối với trường hợp rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn hoảng loạn.
Trầm cảm:
Bệnh lo âu xã hội/ chứng ám ảnh xã hội và các rối loạn lo âu phổ biến:
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế:
Rối loạn hoảng loạn:
Rối loạn căng thẳng sau chấn thương:
Suy gan hoặc thận:
Người già:
Trẻ em:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
TÁC DỤNG PHỤ :Tiêu hóa: Buồn nôn.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ cholesterol, giảm thèm ăn.
Tâm thần: Ngủ gà, mất ngủ, kích động.
Thần kinh: Chóng mặt, run, nhức đầu.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Hô hấp: Ngáp phản xạ.
Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, khô miệng.
Da: Chảy mồ hôi.
Vú và hệ sinh sản: Rối loạn sinh dục.
Toàn thân: Suy nhược, tăng cân.
Máu và hệ bạch huyết: Chảy máu bất thường, chủ yếu ở da và niêm mạc.
Tâm thần: Lú lẫn, ảo giác.
Thần kinh: Rối loạn ngoại tháp.
Mắt: Giãn đồng tử.
Tim: Nhịp nhanh xoang.
Mạch máu: Tăng hoặc hạ huyết áp tạm thời, hạ huyết áp tư thế.
Da: Nổi mẩn da, ngứa.
Tiết niệu: Giữ nước tiểu, tiểu không tự chủ.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri huyết, được báo cáo chủ yếu ở bệnh nhân lớn tuổi và đôi khi do hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH).
Tâm thần: Phản ứng kích thích quá mức, lo âu, mất nhăn cách, cơn hoảng loạn, chứng ngồi nằm không yên.
Thần kinh: Co giật.
Tim: Nhịp tim chậm.
Gan - mật: Tăng men gan.
Da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Vú và hệ sinh sản: Tăng prolactin máu/ tăng tiết sữa.
Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (kể cả mày đay và phù mạch).
Hệ nội tiết: Hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH).
Thần kinh: Hội chứng serotonin (các triệu chứng có thể gồm kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, ảo giác, tăng phản xạ, co thắt cơ, nhịp tim nhanh, run).
Mắt: Glôcôm cấp.
Tiêu hóa: Xuất huyết dạ dày - ruột.
Gan - mật: Các biến cố về gan (như viêm gan, đôi khi kèm theo vàng da và/hoặc suy gan).
Vú và hệ sinh sản: Cương dương vật.
Toàn thân: Phù ngoại biên.
Bệnh nhân được biết là quá mẫn với paroxetin hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong viên thuốc.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO).
Dùng phối hợp với thioridazin hay pimozid.