Sumiko 20mg (Paroxetine)

Sumiko 20mg (Paroxetine)

  • Mã sản phẩm: SP341920
Quy cách:   Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:   Viên nén
Xuất xứ thương hiệu:   Síp
Nhà sản xuất:   Iko
Nước sản xuất:   Cyprus

THÀNH PHẦN :
  • Paroxetine         : 20mg
CÔNG DỤNG :
  • Bệnh trầm cảm nặng. 
  • Các dạng rối loạn lo âu như bệnh lo âu xã hội (còn gọi là chứng ám ảnh xã hội) hay các rối loạn lo âu phổ biến. 
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế. 
  • Rối loạn hoảng loạn có kèm hoặc không kèm ám ảnh sợ khoảng trống. 
  • Rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
CÁCH DÙNG :

Chỉ dùng đường uống. Viên thuốc nên được uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ, không nhai. Nên dùng paroxetin một lần mỗi ngày vào buổi sáng kèm với thức ăn.

Khuyến cáo chung đợt điều trị phải đủ dài để đảm bảo không còn triệu chứng bệnh, thường là vài tháng đối với chứng trầm cảm và có thể là lâu hơn đối với trường hợp rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn hoảng loạn. 

Trầm cảm:

  • Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày, liều có thể được tăng dần mỗi 10 mg đến 50 mg mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. 

Bệnh lo âu xã hội/ chứng ám ảnh xã hội và các rối loạn lo âu phổ biến:

  • Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày. Nếu sau vài tuần dùng liều khuyến cáo mà không đáp ứng với thuốc, có thể tăng dần mỗi 10 mg đến tối đa 50 mg/ngày. Dùng lâu dài nên được đánh giá một cách đều đặn. 

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế:

  • Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở mức liều 20 mg và có thể tăng dần mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo.
  • Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 60 mg/ngày. 

Rối loạn hoảng loạn: 

  • Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở mức liều 10 mg và có thể tăng dần mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 60 mg/ngày.
  • Ghi nhận chung cho thấy có khả năng các triệu chứng hoảng loạn trở nên xấu hơn trong giai đoạn đầu điều trị, vì vậy khuyến cáo dùng liều khởi đầu thấp.

Rối loạn căng thẳng sau chấn thương:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo 20 mg/ngày và thường cho đáp ứng tốt ở hầu hết bệnh nhân. Nếu đáp ứng không đủ ở liều này, một số bệnh nhân có thể đạt được lợi ích điều trị sau khi tăng dần liều mỗi 10 mg tùy theo đáp ứng lâm sàng.
  • Liều tối đa hàng ngày 50 mg. Điều trị lâu dài nên được đánh giá một cách đều đặn. 

Suy gan hoặc thận:

  • Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở các bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) hoặc suy gan nặng. Những bệnh nhân này nên dùng liều thấp hơn khoảng liều khuyến cáo thông thường cho người lớn. 

Người già:

  • Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở người lớn tuổi. Liều nên được bắt đầu ở mức 20 mg/ngày và tăng dần mỗi 10 mg đến liều tối đa 40 mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. 

Trẻ em:

  • Không khuyến cáo sử dụng paroxetin cho trẻ do độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc ở trẻ em chưa được xác định, 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

TÁC DỤNG PHỤ :
    • Tiêu hóa: Buồn nôn. 

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ cholesterol, giảm thèm ăn.

    • Tâm thần: Ngủ gà, mất ngủ, kích động.

    • Thần kinh: Chóng mặt, run, nhức đầu.

    • Mắt: Rối loạn thị giác.

    • Hô hấp: Ngáp phản xạ.

    • Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, khô miệng.

    • Da: Chảy mồ hôi.

    • Vú và hệ sinh sản: Rối loạn sinh dục.

    • Toàn thân: Suy nhược, tăng cân.

    • Máu và hệ bạch huyết: Chảy máu bất thường, chủ yếu ở da và niêm mạc.

    • Tâm thần: Lú lẫn, ảo giác.

    • Thần kinh: Rối loạn ngoại tháp.

    • Mắt: Giãn đồng tử.

    • Tim: Nhịp nhanh xoang.

    • Mạch máu: Tăng hoặc hạ huyết áp tạm thời, hạ huyết áp tư thế.

    • Da: Nổi mẩn da, ngứa.

    • Tiết niệu: Giữ nước tiểu, tiểu không tự chủ.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri huyết, được báo cáo chủ yếu ở bệnh nhân lớn tuổi và đôi khi do hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH).

    • Tâm thần: Phản ứng kích thích quá mức, lo âu, mất nhăn cách, cơn hoảng loạn, chứng ngồi nằm không yên.

    • Thần kinh: Co giật.

    • Tim: Nhịp tim chậm.

    • Gan - mật: Tăng men gan.

    • Da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

    • Vú và hệ sinh sản: Tăng prolactin máu/ tăng tiết sữa.

    • Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

    • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (kể cả mày đay và phù mạch).

    • Hệ nội tiết: Hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH).

    • Thần kinh: Hội chứng serotonin (các triệu chứng có thể gồm kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, ảo giác, tăng phản xạ, co thắt cơ, nhịp tim nhanh, run).

    • Mắt: Glôcôm cấp.

    • Tiêu hóa: Xuất huyết dạ dày - ruột.

    • Gan - mật: Các biến cố về gan (như viêm gan, đôi khi kèm theo vàng da và/hoặc suy gan).

    • Vú và hệ sinh sản: Cương dương vật.

    • Toàn thân: Phù ngoại biên.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
  • Bệnh nhân được biết là quá mẫn với paroxetin hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong viên thuốc. 

  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO). 

  • Dùng phối hợp với thioridazin hay pimozid.

🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.
     

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
s