THÀNH PHẦN :Mỗi liều phóng thích (liều qua đầu ngậm) chứa:
- Hoạt chất: budesonide 160mcg/ liều hít và formoterol fumarate dihydrate 4,5mcg/ liều hít.
- Symbicort Turbuhaler 160/4,5mcg/ liều phóng thích cùng một lượng budesonide và formoterol như các đơn sản phẩm Turbuhaler tương ứng, như là budesonide 200mcg/ liều hít (liều định chuẩn) và formoterol 6mcg/ liều hít (liều định chuẩn) tương đương với 4,5mcg/ liều hít (liều phóng thích).
- Tá dược: Lactose monohydrate 730mcg/ liều
CÔNG DỤNG : - Hen suyễn
- Symbicort được chỉ định trong điều trị thường xuyên bệnh hen (suyễn) khi cần điều trị kết hợp corticosteroid dạng hít và chất chủ vận bêta-2 có tác dụng kéo dài dạng hít:
- Bệnh nhân không được kiểm soát tốt với corticosteroid dạng hít và chất chủ vận bêta-2 dạng hít tác dụng ngắn sử dụng ‘khi cần thiết’.
- Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt bằng corticosteroid dạng hít và chất chủ vận bêta-2 tác dụng kéo dài trong từng ống hít riêng.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- Điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng (FEV1 < 50% so với giá trị bình thường ước tính) và tiền sử nhiều lần có cơn kịch phát, là những người có các triệu chứng đáng kể mặc dù được điều trị thường xuyên bằng các thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài.
CÁCH DÙNG :
Người lớn :Liều dùng thông thường cho điều trị bệnh suyễn :
- Liều điều trị duy trì: bạn dùng 1-2 lần hít mỗi lần. Một số bệnh nhân cần đến tối đa là 4 lần hít mỗi lần.
- Liều duy trì và giảm triệu chứng: bạn dùng 2 lần hít/lần hoặc là 1-2 lần hít vào buổi sáng/tối. Đối với một số bệnh nhân, liều duy trì 2 lần hít một lần. Nếu các triệu chứng vẫn còn sau vài phút, bạn cần phải hít thêm một lần. Bạn không sử dụng quá 6 lần hít trong bất kỳ trường hợp nào. Liều tối đa 12 lần.
Liều dùng thông thường cho điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: bạn hít 2 lần mỗi lần.
Trẻ em :Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị bệnh suyễn
Liều điều trị duy trì:
- Trẻ vị thành niên 12-17 tuổi: bạn cho trẻ hít 1-2 nhát mỗi lần;
- Trẻ 6-11 tuổi: bạn cho trẻ dùng 80/4,5mcg, 2 lần hít mỗi lần.
Liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
TÁC DỤNG PHỤ :Gọi bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải những vấn đề như:
- Triệu chứng hen suyễn ngày càng nặng;
- Khó thở hoặc các vấn đề về hô hấp sau khi dùng thuốc này;
- Mờ mắt, tầm nhìn giảm, đau mắt hoặc sưng hay nhìn thấy các quầng sáng quanh đèn;
- Dấu hiệu nhiễm trùng – sốt, ớn lạnh, đau cơ thể, buồn nôn, nôn mửa, mệt mỏi bất thường;
- Triệu chứng viêm phổi – sốt, ho với chất nhầy màu vàng hoặc xanh, đau ngực, thở khò khè hay khó thở;
- Sưng các mạch máu – tê hoặc ngứa ran ở cánh tay, chân, triệu chứng cúm, nghẹt mũi, đau xoang, phát ban da;
- Giảm kali huyết – nhầm lẫn, nhịp tim không đều, khát nước, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, suy nhược cơ;
- Đường trong máu cao – tăng khát, tăng tiểu, đói, khô miệng, miệng có mùi hôi, buồn ngủ, da khô, thị lực mờ, sụt cân.
Phản ứng phụ thường gặp của Symbicort® có thể bao gồm:
- Các mảng trắng trong miệng hoặc cổ họng;
- Kích ứng cổ họng sau khi dùng ống hít;
- Khó chịu dạ dày, nôn;
- Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi hoặc sổ mũi, hắt hơi, đau xoang, đau họng;
- Các triệu chứng cúm (sốt, ớn lạnh, đau cơ thể);
- Đau lưng, đau đầu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH : - Quá mẫn (dị ứng) với budesonide, formoterol hay lactose (trong đó có chứa lượng nhỏ protein sữa).
🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.