THÀNH PHẦN :CÔNG DỤNG : - Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Giảm nguy cơ gãy đốt sống và khớp háng.
- Điều trị loãng xương ở nam giới.
CÁCH DÙNG :Cách dùng
- Uống thuốc với một cốc nước đẩy (khoảng 180 – 240 ml) (không dùng nước khoáng, kể cả nước trái cây, cà phê), không được nhai, mút viên thuốc.
- Uống thuốc vào buổi sáng, ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống, hoặc trước khi dùng thuốc khác trong ngày sẽ làm alendronat được hấp thu tốt hơn.
- Tránh nằm trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc để thuốc vào dạ dày dễ dàng và giảm tiềm năng kích ứng thực quản.
- Không uống thuốc vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.
Liều dùng
- Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên/1 lần/1 tuần.
- Thời gian trị liệu tối ưu trong điều trị loãng xương bằng nhóm bisphosphonat chưa được thiết lập. Nhu cầu tiếp tục điều trị cần được đánh giá định kỳ dựa trên lợi ích và nguy cơ của alendronat trên mỗi bệnh nhân cụ thể, đặc biệt sau 5 năm sử dụng hoặc hơn.
- Liều dùng ở các đối tượng lâm sàng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy không có sự khác biệt trong hiệu quả và tính an toàn của alendronat liên quan đến độ tuổi, vì vậy không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
TÁC DỤNG PHỤ : - Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm nổi mày đay và phủ mạch (hiếm gặp).
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng hạ calci máu triệu chứng (hiếm gặp)
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt (thường gặp), rối loạn vị giác (ít gặp).
- Rối loạn mấtcác chứng viêm mắt như viêm mảng bổ đảo, viêm thượng củng mạc hay viêm củng mạc (ít gặp).
- Rối loạn tai và mê đạo: Ảo thính giác (thường gặp), hoại từ ống tai ngoài (rất hiếm gặp).
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, loét thực quản, khó nuốt, chướng bụng, trào ngược acid (thường gặp), buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, viêm thực quản, bảo mòn thực quản, đi ngoài phân đen (ít gặp); hợp thực quản, loét hầu họng, thủng, loét hay chảy máu đường tiêu hóa trên (hiếm gặp).
- Rối loạn da và các mô dưới da rụng tóc, ngứa (thường gặp); phát ban, ban đỏ (it gặp), phát ban do nhạy cảm với ánh sáng, hoặc những phần ứng da nghiêm trọng hơn như hội chứng Stevens - Jonhson, hoại tử biểu bị nhiễm độc (hiếm gặp).
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ xương khớp, đôi khi đau trầm trọng hơn (rất thường gặp); sưng khớp (thường gặp); hoại tử khớp hảm, gãy xương đùi, gãy dưới mấu chuyển không điển hình (phản ứng bất lợi của bisphosphonat) (hiếm gặp).
- Các tác dụng không mong muốn khác: Suy nhược cơ thể, phù nề ngoại biến (thường gặp), một số triệu chứng cấp tỉnh thoảng qua như: Đau cơ, khó chịu và hiểm khi sốt ở giai đoạn đầu dùng thuốc (ít gặp).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH : - Dị dạng thực quản làm chậm tháo sạch thực quản, hẹp hoặc không giãn tâm vị thực quản.
- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút, người có nguy cơ sặc khi uống.
- Mắc bệnh ở đường tiêu hóa trên (khó nuốt, bệnh thực quản, viêm loét dạ dày - tá tràng).
- Quá mẫn với bisphosphonat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Giảm calci máu.
- Suy thận nặng.
🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.