Zoloft-50 mg (Sertraline)

Zoloft-50 mg (Sertraline)

  • Mã sản phẩm: SP340805
Quy cách:   Hộp 1 vỉ x 30 viên
Dạng bào chế:   Viên nén
Xuất xứ thương hiệu:   Đức
Cảnh báo:   Suy gan thận
Nhà sản xuất:   Pfizer

THÀNH PHẦN :
  • Sertraline              : 50mg
CÔNG DỤNG :
  • Điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, bao gồm trầm cảm đi kèm bởi các triệu chứng lo âu, ở các bệnh nhân có hay không có tiền sử chứng hưng cảm, sau khi có những đáp ứng tốt, việc tiếp tục điều trị với sertralin mang lại hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự khởi phát lại của bệnh trầm cảm hoặc sự tái phát các giai đoạn trầm cảm tiếp theo.
  • Điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD). Tiếp theo sự đáp ứng thoả đáng, sertralin tiếp tục duy trì hiệu quả điều trị giai đoạn đầu ngăn ngừa tái phát của rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD).
  • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) ở đối tượng bệnh nhân nhi.
  • Điều trị rối loạn hoảng sợ, có hay không có chứng sợ đám đông. Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn hoảng sợ.
  • Điều trị rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD). Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
  • Điều trị chứng rối loạn ám ảnh xã hội (rối loạn lo âu xã hội). Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn ám ảnh xã hội.
CÁCH DÙNG :

Thuốc dùng đường uống. 

  • Sertralin nên được dùng 1 lần hàng ngày, vào buổi sáng hoặc tối.
  • Sertralin viên nén có thể dùng cùng hay không cùng với thức ăn.
  • Đối với các chỉ định hoặc bệnh nhân cần dùng liều 25mg, viên nén Zoloft 50mg có thể được chia làm 2 liều bằng nhau bằng cách bẻ theo rãnh chia trên viên nén.

Điều trị ban đầu

Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức

  • Điều trị với sertralin nên dùng 50mg/ngày.

Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và chứng ám ảnh xã hội

  • Điều trị rối loạn hoảng sợ nên được bắt đầu với liều 25mg/ngày. Sau một tuần nên tăng lên 50mg/ngày. Liều dùng này đã được chứng minh là giảm được tần suất các tác dụng phụ cấp tính khi khởi đầu điều trị, là đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ.

Chuẩn liều

Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ và rối loạn căng thẳng sau chấn thương

  • Các bệnh nhân mà không đáp ứng với liều 50mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều điều trị. Sự thay đổi liều nên được tiến hành khoảng cách ít nhất là 1 tuần, có thể tăng lên đến mức tối đa là 200mg/ngày. Sự thay đổi liều không nên được tiến hành thường xuyên nhiều hơn 1 lần 1 tuần, mà thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ.
  • Hiệu quả của điều trị ban đầu có thể được quan sát thấy trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thông thường cần thiết có khoảng thời gian dài hơn để có được đáp ứng điều trị rõ ràng đặc biệt trong chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức.

Điều trị duy trì

  • Liều dùng trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức độ thấp nhất mà có hiệu quả, sau đó điều chỉnh theo mức độ đáp ứng điều trị.

Sử dụng ở trẻ em

  • Tính an toàn và hiệu quả của sertralin đã được thiết lập ở các bệnh viện nhi khoa bị chứng rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh tuổi từ 6 đến 17. Sử dụng sertralin cho các bệnh nhân nhi khoa bị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (tuổi từ 13 đến 17) nên được bắt đầu với liều 50mg/ngày. Điều trị cho bệnh nhân nhi khoa bị rối loạn xung lục cưỡng bức ám ảnh (tuổi từ 6 đến 12) nên khởi đầu với liều 25mg/ngày, tăng lên 50mg/ngày sau 1 tuần điều trị.
  • Các liều tiếp theo có thể tăng lên trong trường hợp thiếu đáp ứng với liều 50mg/ngày đến 200mg/ngày nếu cần. Trong một số thử nghiêm lâm sàng với các bệnh nhân từ 6 đến 17 tuổi bị trầm cảm hoặc rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, sertralin tỏ ra có đặc tính về dược động học tương tự ở người lớn. Tuy nhiên, nhìn chung, trọng lượng cơ thể trẻ em thấp hơn so với người lớn nên được xem xét khi tăng liều vượt trên 50mg.

Chuẩn liều ở trẻ em và thanh niên

  • Sertralin có thời gian bán thải xấp xỉ 1 ngày, mọi sự thay đổi về liều lượng không nên tiến hành với khoảng cách ít hơn 1 tuần.

Sử dụng ở người cao tuổi

  • Có thể sử dụng các khoảng liều lượng tương tự như ở các bệnh nhân trẻ. Trên 700 bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) đã tham gia các nghiên cứu lâm sàng nhầm chứng tỏ hiệu quả của sertralin ở nhóm bệnh nhân này, kết quả cho thấy rằng chung loại và tỷ lệ các tác dụng phụ ở các bệnh nhân cao tuổi này tương tự như ở các bệnh nhân trẻ.

Sử dụng ở các bệnh nhân suy gan

  • Sử dụng sertralin cho các bệnh nhân có kèm theo các bệnh về gan nên bắt đầu cẩn thận. Liều lượng thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều (xem phần 4.4 cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).

Sử dụng ở các bệnh nhân suy thận

  • Sertralin được chuyển hóa phần lớn trong cơ thể, chỉ đào thải một lượng nhỏ thuốc dưới dạng chưa biến đổi qua nước tiểu, nên liều lượng của sertralin không cần phải điều chỉnh theo mức độ suy thận ở các bệnh nhân này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

TÁC DỤNG PHỤ :
    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cảm giác thèm ăn, tăng cảm giác ngon miệng.

    • Rối loạn tâm thần: Triệu chứng trầm cảm, bồn chồn, lo âu, nghiến răng lúc ngủ, ác mộng, giảm ham muốn tình dục.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, rùng mình, buồn ngủ, dị cảm .

    • Rối loạn mắt: Suy giảm thị giác.

    • Rối loạn thích giác và tai trong: Ù tai.

    • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực

    • Rối loạn mạch máu: Nóng bừng mặt.

    • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Ngáp.

    • Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khó tiêu. 

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.

    • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Rối loạn xuất tinh, rối loạn chức năng tình dục, kinh nguyệt không đều.

    • Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: Đau ngực, khó chịu, sốt, suy nhược, mệt mỏi.

    • Kết quả xét nghiệm/ kiểm tra: Tăng cân.

    • Rối loạn miễn dịch: Quá mẫn.

    • Rối loạn tâm thần: Ảo giác, gây gổ, trạng thái lú lẫn, tâm trạng phấn khích.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, rối loạn ngoại tháp, co thắt cơ, không chủ động, giảm xúc giác, tăng động, đau nửa đầu.

    • Rối loạn mắt: Giãn đồng tử, phù quanh ổ mắt.

    • Rối loạn tim mạch: Tim đập nhanh.

    • Rối loạn mạch máu: Xuất huyết, cao huyết áp.

    • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản, chảy máu cam.

    • Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết đường tiêu hóa.

    • Rối loạn gan, mật: Tăng alanin, aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mề đay, ban xuất huyết, ngứa, rụng tóc.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ.

    • Rối loạn thân và hệ tiết niệu: Bí tiểu, tiểu ra máu, tiểu không tự chủ.

    • Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: Dáng đi bất thường, phù ngoại vi.

    • Kết quả xét nghiệm/ kiểm tra: Giảm cân.

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Kết quả xét nghiệm chức năng tiểu cầu bất thường.

    • Rối loạn miễn dịch: Phản ứng dạng phản vệ.

    • Rối loạn nội tiết: Rối loạn bài tiết homon, chống lợi tiểu, tăng prolactin huyết, suy giáp.

    • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Hội chứng serotonin, hôn mê, co giật, rối loạn trương lực cơ, chứng đứng ngồi không yên.

    • Rối loạn tim mạch: Xoắn đỉnh, tăng cholesterol máu.

    • Rối loạn mạch máu: Co thắt mạch máu não, (bao gồm hội chứng co mạch máu não, thuận nghịch và hội chứng call – fleming).

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.

    • Rối loạn gan, mật: Tổn thương gan.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì, nhiễm độc hội chứng, stevens – Johnson, phù mạch, phát ban tróc vẩy, phản ứng da nhảy cảm với ánh sáng .

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng hàm.

    • Rối loạn thân và hệ tiết niệu: Đái dầm.

    • Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: Phù mặt, hội chứng ngừng thuốc đột ngột.

    • Kết quả xét nghiệm/kiểm tra: Kết quả xét nghiệm bất thường.

    • Tổn thương nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật: Gãy xương.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
  • Sertralin bị chống chỉ định cho các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với sertralin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời sertralin ở các bệnh nhân đang điều trị với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIs).

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các thuốc pimozid.

🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.
     

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
s