Zuiver 300mg (Ursodeoxycholic acid)

Zuiver 300mg (Ursodeoxycholic acid)

  • Mã sản phẩm: SP340139
Quy cách:   Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:   Viên nén bao phim
Xuất xứ thương hiệu:   Việt Nam
Độ tuổi:   Trên 6 tuổi
Cảnh báo:   Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú
Nhà sản xuất:   Davi
Nước sản xuất:   Viet Nam

THÀNH PHẦN :
  • Ursodeoxycholic acid                        : 300mg
CÔNG DỤNG :
  • Làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol ở bệnh nhân túi mật còn hoạt động tốt.
  • Điều trị xơ gan mật tiên phát.
  • Trẻ em: điều trị xơ nang kèm rối loạn gan mật ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi.
CÁCH DÙNG :

Thuốc Zurer được dùng đường uống.

Khuyến cáo liều hàng ngày cho các chỉ định sau:

Điều trị xơ gan mật tiên phát (PBC): 

  • Liều dùng hàng ngày phụ thuộc thể trọng, khoảng từ 750 – 1750 mg/ngày (14 + 2 mg acid ursodeoxycholic/kg thể trọng).
  • Trong 3 tháng điều trị, liều hàng ngày nên chia nhiều lần uống trong ngày.
  • Nếu có sự cải thiện trên các chỉ số xét nghiệm đánh giá chức năng gan thì có thể cho uống một lần liều hàng ngày vào buổi tối.

Thể trọng (kg)

Liều hàng ngày (mg/kg thể trọng)

Acid ursodeoxycholic

Liều dùng trong 3 tháng đầu

Liều sau đó

Sáng

Trưa 

Tối

Tối (1 lần/ ngày)

47 – 62

12 – 16

250 mg

250 mg

250 mg

750 mg

63 – 78

13 – 16

250 mg

250 mg

500 mg

1000 mg

79 – 93

13 – 16

250 mg

500 mg

500 mg

1250 mg

94 – 109

14 - 16

500 mg

500 mg

500 mg

1500 mg

trên 110

 

500 mg

500 mg

750 mg

1750 mg

Có thể uống cùng với nước. Đảm bảo dùng thuốc đều đặn.

Có thể tiếp tục uống thuốc vô thời hạn.

Làm tan sỏi không cản quang giàu cholesterol:

  • Người lớn: Liều hàng ngày khoảng 8 - 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống sau ăn. Trong đó ít nhất một nửa liều hàng ngày được uống sau bữa tối.
  • Thời gian dùng thuốc cần thiết để làm tan sỏi trong khoảng 6 đến 24 tháng phụ thuộc và kích thước và thành phần của sỏi.
  • Theo dõi kiểm tra X - quang hoặc siêu âm túi mật mỗi 6 tháng điều trị cho đến khi sỏi biến mất. Tiếp tục điều trị cho đến khi không thấy sỏi trong 2 lần liên tục kiểm tra X – quang hoặc siêu âm túi mật cách nhau 4 - 12 tuần, do các kỹ thuật này không cho kết quả đáng tin cậy khi sỏi < 2 mm. Khả năng tái xuất hiện sỏi sau khi làm tan bằng phương pháp acid mật được ước tính lên đến khoảng 50% trong 5 năm. 

Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng thuốc.

Trẻ em: Sỏi giàu cholesterol và xơ mật tiên phát rất hiếm gặp ở trẻ em nhưng nếu có, hiệu chỉnh liều theo cân nặng. Chưa có dữ kiệu đầy đủ tính an toàn trên đối tượng này.

Bệnh nhân béo phì: Có thể cần dùng liều cao hơn (lên đến 15 mg/kg/ngày).

Xơ nang kèm rối loạn gan mật:

  • Trẻ em: 6 - 18 tuổi xơ nang dùng liều 20 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần, có thể dùng đến 30 mg/kg/ngày nếu cần thiết.

Thể trọng (kg)

Liều hàng ngày (mg/ kg thể trọng)

Acid ursodeoxycholic

Sáng 

Trưa

Chiều

20 - 29

17 - 25

250 mg

---

250 mg

30 - 39

19 - 25

250 mg

250 mg

250 mg

40 - 49

20 - 25

250 mg

250 mg

500 mg

50 - 59

21 - 25

250 mg

500 mg

500 mg

60 - 69

22 - 25

500 mg

500 mg

500 mg

70 - 79

22 - 25

500 mg

500 mg

750 mg

80 - 89

22 - 25

500 mg

750 mg

750 mg

90 - 99

23 - 25

750 mg

750 mg

750 mg

100 - 109

23 - 25

750 mg

750 mg

1000 mg

> 110

 

750 mg

1000 mg

1000 mg

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

TÁC DỤNG PHỤ :
    • Tiêu hóa: Phân xám, tiêu chảy.
    • Tiêu hóa: Đau quặn phần trên bụng có thể xảy ra khi điều trị xơ gan mật tiên phát.

    • Gan – mật: Sỏi mật calci hóa, xơ gan mất bù (điều trị xơ gan mật tiên phát giai đoạn tiến triển, giảm sau khi ngưng điều trị).

    • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mề đay.

    • Rối loạn tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.

    • Da và mô dưới da: Ngứa.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
  • Quá mẫn với acid mật hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Viêm túi mật hoặc dường dẫn mật cấp.

  • Tắc đường dẫn mật (thường gặp tắt ống dẫn mật chủ hoặc ống dẫn của túi mật).

  • Thường xuyên xuất hiện cơn đau quặn mật.

  • Giảm khả năng co bóp túi mật.

  • Thuốc không thích hợp dùng trong điều trị sỏi mật calci hóa không cản quang.

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và hoặc có ý định mang thai.

  • Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển, bệnh nhân có rối loạn ruột , gan gây cản trở sự di chuyển của acid mật trong lòng ruột như phẫu thuật cắt hồi tràng và tạo lỗ thoát, viêm hồi tràng đoạn cuối, ứ mật trong và ngoài gan, bệnh gan cấp và mãn tính nặng.

  • Trẻ em: Thất bại trong phẫu thuật kasai hoặc không phục hồi dòng chảy mật tốt ở trẻ hẹp đường dẫn mật.

🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.
     

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
s