Hỗ trợ 24/7
098 761 55 44Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên | |
Dạng bào chế: | Viên nén bao phim | |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam | |
Độ tuổi: | Trên 6 tuổi | |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú | |
Nhà sản xuất: | Davi | |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Thuốc Zurer được dùng đường uống.
Khuyến cáo liều hàng ngày cho các chỉ định sau:
Điều trị xơ gan mật tiên phát (PBC):
Thể trọng (kg) | Liều hàng ngày (mg/kg thể trọng) | Acid ursodeoxycholic | |||
Liều dùng trong 3 tháng đầu | Liều sau đó | ||||
Sáng | Trưa | Tối | Tối (1 lần/ ngày) | ||
47 – 62 | 12 – 16 | 250 mg | 250 mg | 250 mg | 750 mg |
63 – 78 | 13 – 16 | 250 mg | 250 mg | 500 mg | 1000 mg |
79 – 93 | 13 – 16 | 250 mg | 500 mg | 500 mg | 1250 mg |
94 – 109 | 14 - 16 | 500 mg | 500 mg | 500 mg | 1500 mg |
trên 110 | 500 mg | 500 mg | 750 mg | 1750 mg |
Có thể uống cùng với nước. Đảm bảo dùng thuốc đều đặn.
Có thể tiếp tục uống thuốc vô thời hạn.
Làm tan sỏi không cản quang giàu cholesterol:
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Trẻ em: Sỏi giàu cholesterol và xơ mật tiên phát rất hiếm gặp ở trẻ em nhưng nếu có, hiệu chỉnh liều theo cân nặng. Chưa có dữ kiệu đầy đủ tính an toàn trên đối tượng này.
Bệnh nhân béo phì: Có thể cần dùng liều cao hơn (lên đến 15 mg/kg/ngày).
Xơ nang kèm rối loạn gan mật:
Thể trọng (kg) | Liều hàng ngày (mg/ kg thể trọng) | Acid ursodeoxycholic | ||
Sáng | Trưa | Chiều | ||
20 - 29 | 17 - 25 | 250 mg | --- | 250 mg |
30 - 39 | 19 - 25 | 250 mg | 250 mg | 250 mg |
40 - 49 | 20 - 25 | 250 mg | 250 mg | 500 mg |
50 - 59 | 21 - 25 | 250 mg | 500 mg | 500 mg |
60 - 69 | 22 - 25 | 500 mg | 500 mg | 500 mg |
70 - 79 | 22 - 25 | 500 mg | 500 mg | 750 mg |
80 - 89 | 22 - 25 | 500 mg | 750 mg | 750 mg |
90 - 99 | 23 - 25 | 750 mg | 750 mg | 750 mg |
100 - 109 | 23 - 25 | 750 mg | 750 mg | 1000 mg |
> 110 | 750 mg | 1000 mg | 1000 mg |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
TÁC DỤNG PHỤ :Tiêu hóa: Đau quặn phần trên bụng có thể xảy ra khi điều trị xơ gan mật tiên phát.
Gan – mật: Sỏi mật calci hóa, xơ gan mất bù (điều trị xơ gan mật tiên phát giai đoạn tiến triển, giảm sau khi ngưng điều trị).
Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mề đay.
Rối loạn tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.
Da và mô dưới da: Ngứa.
Quá mẫn với acid mật hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Viêm túi mật hoặc dường dẫn mật cấp.
Tắc đường dẫn mật (thường gặp tắt ống dẫn mật chủ hoặc ống dẫn của túi mật).
Thường xuyên xuất hiện cơn đau quặn mật.
Giảm khả năng co bóp túi mật.
Thuốc không thích hợp dùng trong điều trị sỏi mật calci hóa không cản quang.
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và hoặc có ý định mang thai.
Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển, bệnh nhân có rối loạn ruột , gan gây cản trở sự di chuyển của acid mật trong lòng ruột như phẫu thuật cắt hồi tràng và tạo lỗ thoát, viêm hồi tràng đoạn cuối, ứ mật trong và ngoài gan, bệnh gan cấp và mãn tính nặng.
Trẻ em: Thất bại trong phẫu thuật kasai hoặc không phục hồi dòng chảy mật tốt ở trẻ hẹp đường dẫn mật.