THÀNH PHẦN : - Ivabradin (dưới dạng Ivabradin hydrochloride) : 5mg
CÔNG DỤNG :Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường.Thuốc được chỉ định:
- Trên những bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với chẹn beta.
- Hoặc phối hợp với chẹn beta trên những bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với chẹn beta và có nhịp tim > 60 nhịp/phút.
CÁCH DÙNG : - Liều khuyến cáo khởi đầu thông thường là mỗi lần 5 mg ivabradine, mỗi ngày 2 lần.
- Sau 3-4 tuần điều trị, có thể tăng liều, mỗi lần dùng 7,5 mg, ngày hai lần, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị.
- Nếu trong quá trình điều trị mà tình trạng nhịp tim giảm đến dưới 50 lần mỗi phút lúc nghỉ ngơi xảy ra dai dẳng hoặc bệnh nhân có gặp những triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như choáng váng, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp, thì phải giảm liều đến mức có thể là mỗi lần 2,5 mg, mỗi ngày 2 lần (tức một nửa của viên 5 mg, mỗi ngày 2 lần). Phải ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn dưới 50 lần/phút hoặc các triệu chứng của nhịp chậm vẫn tồn tại
TÁC DỤNG PHỤ :Khi quyết định cho người bệnh dùng Ivabradine, bác sĩ đã cân nhắc rất kỹ giữa lợi ích và nguy cơ tác dụng phụ. Đa số người sử dụng thuốc an toàn, không gặp phải phản ứng bất lợi nào đáng kể.
Tuy nhiên, bạn vẫn nên lưu ý đến những vấn đề tiềm ẩn dưới đây nhé!
- - Ít gặp chóng mặt hoặc mệt mỏi
- - Hiếm gặp thay đổi thị lực, như tăng độ sáng của mắt trong thời gian ngắn, nhìn thấy quầng sáng có màu như nhìn vào bóng đèn. Tác dụng phụ của Ivabradine này thường xảy ra trong vòng 2 tháng đầu dùng thuốc và có thể hết ngay trong hoặc sau khi điều trị
- - Nhịp tim chậm hoặc nhanh hay không đều
- - Ngất xỉu
- - Rất hiếm gặp dị ứng nghiêm trọng với các triệu chứng nổi mẩn đỏ, sưng mặt/lưỡi/họng, chóng mặt nặng, khó thở.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH : - - Quá mẫn cảm với ivabradine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào (xem mục Thành phần).
- - Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
- - Sốc tim.
- - Nhồi máu cơ tim cấp.
- - Tụt huyết áp nghiêm trọng (< 90/50 mmHg).
- - Suy gan nặng.
- - Hội chứng xoang.
- - Blốc xoang nhĩ.
- - Suy tim độ III-IV theo phân loại NYHA do còn thiếu dữ liệu.
- - Bệnh nhân phụ thuộc máy tạo nhịp.
- - Đau thắt ngực không ổn định.
- - Blốc nhĩ-thất độ 3.
- - Phối hợp với các chất ức chế mạnh cytochrom P450-3A4, như các thuốc chống nấm nhóm azole (ketoconazole, itraconazole), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, fosamycin), chất ức chế HIV- protease (melfinavir, ritonavir) và mefazodone (xem các mục Tương tác thuốc và Dược động học).
- - Mang thai và thời kỳ cho con bú.
🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.