Franrogyl 20mg (Hộp/20 viên)

Franrogyl 20mg (Hộp/20 viên)

  • Mã sản phẩm: SP2904718679
  • Hoạt chất: Metronidazol, Spiramycin
  • Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em ≥ 6 tuổi
  • Số đăng kí: VD-24493-16
  • Thương hiệu: Éloge France Việt Nam (Việt Nam)
  • Nhà sản xuất: Eloge France Việt Nam
  • Nơi sản xuất: Việt Nam

Thành phần

  • Spiramycin                         : 750000IU
  • Metronidazole                     :125mg

Công Dụng

Chỉ định

Thuốc Franrogyl được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

Dược lực học

Franrogyl là thuốc phối hợp spiramycin, kháng sinh họ macrolid, và metronidazol, kháng sinh họ 5 – nitroimidazol, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.

Dược động học

Spiramycin

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1g đạt được 1μg/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 - 6 giờ.

Uống Spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.

Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tuỷ. Nồng độ trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 - 3μg/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 – 64μg/ml. Thời gian bán thải của Spiramycin là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 - 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều được tìm thấy trong nước tiểu.

Metronidazol

Metronidazol được hấp thu nhanh, nồng độ hiệu nghiệm trong huyết thanh đạt được sau 2 - 3 giờ và kéo dài 12 giờ sau 1 liều uống duy nhất. Nồng độ cao trong gan và mật. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu làm nước tiểu có màu nâu đỏ. Metronidazol

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống trong bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn

  • Dùng 2 viên/ lần x 2 - 3 lần/ngày, uống trong bữa ăn.
  • Trường hợp nặng (điều trị tấn công) liều có thể tới 8 viên/ngày.

Trẻ em 6 - 10 tuổi

  • Dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em 10 - 15 tuổi

  • Dùng 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Rất khó xảy ra trường hợp quá liều Franrogyl. Trong trường hợp xảy ra thì dừng thuốc và điều trị triệu chứng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ Của Franrogyl 

  • Khi sử dụng thuốc Franrogyl, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). 
  • Rối loạn tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Phản ứng dị ứng ngoài da: Nổi mề đay.
  • Liên quan tới metronidazol: Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. 
  • Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngưng thuốc.

Hiếm thấy và liên quan tới thời gian điều trị kéo dài:

  • Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa dày thần kinh cảm giác và vận động.
  • Nước tiểu có màu nâu – đỏ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Ngừng điều trị khi bị chóng mặt, lú lẫn, mất điều hoà. Kiểm tra công thức bạch cầu ở người bị rối loạn tạng máu hoặc điều trị liều cao và kéo dài. Giảm liều ở người suy gan nặng.
  • Do có độc tính với thần kinh và làm giảm bạch cầu, cần chú ý khi sử dụng cho người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương và người có tiền sử loạn tạng máu. Cần báo trước cho người bệnh về phản ứng kiểu disulfiram, nếu dùng thuốc với rượu.
  • Cần thận trọng khi phối hợp với warfarin. Uống metronidazol có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm phải dùng cách điều trị thích hợp.
  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý Của Franrogyl Éloge 2X10

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Franrogyl chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin hoặc imidazol.

  • Trẻ dưới 6 tuổi (do dạng bào chế không thích hợp).

Thận trọng khi sử dụng

Các thuốc chống đông máu dùng uống (warfarin): Tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết. Nên điều chỉnh liều của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với metronidazol đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.

Vecuronium: Metronidazol làm tăng tác dụng của Vecuronium.

5-Fluorouracil: Làm tăng độc tính của 5-Fluorouracil do làm giảm sự thanh thải.

Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium huyết.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa nên không dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

  • Franrogyl qua được nhau thai nên tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

  • Spiramycin và metronidazol qua sữa mẹ nên tránh dùng thuốc trong lúc nuôi con bú.

Tương tác thuốc

Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Liên quan tới metronidazol

Khuyên không nên phối hợp

  • Disulfiram: Có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần. 
  • Alcohol: Hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá  không quá 300C, tránh ánh sáng.

 

     

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
s