Thuốc Cadidroxyl 500mg (Cefadroxil) Hộp/100 viên

Thuốc Cadidroxyl 500mg (Cefadroxil) Hộp/100 viên

  • Mã sản phẩm: SP2904718687

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Để thuốc xa tầm tay trẻ  em.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA           

Địa chỉ : Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh


Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Cefadroxil monohydrate        524,77 mg (tương đương cefadroxil 500mg )
  • Tá dược: Lactose monohydrate, Aerosil, Magnesi stearate, Natri starch glycolate

Chỉ định

CADIDROXYL được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình, vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

-        Nhiễm trùng đường hô hấp trên

-        Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale.

-        Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn.

-        Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

-        Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Liều và đường dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày.

Liều dùng thông thường như sau:

Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500 mg- 1 g x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.

Trẻ em (< 40kg): 25-50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn.

Người bị suy thận: liều khởi đầu từ 500-1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của thận:

0 – 10 ml/phút: 500-1000 mg/36 giờ

11 – 25 ml/phút: 500-1000 mg/24 giờ

26 – 50 ml/phút: 500-1000 mg/12 giờ

Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin và penicillin.

Thận trọng

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin

Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin.

Người bệnh có tiền sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng

Phụ nữ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và sinh non.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc  khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

-        Probenecid làm tăng nồng độ cefadroxil trong huyết thanh.

-        Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu furosemid.

-        Có thể cho kết quả dương tính giả phản ứng tìm glucose trong nước tiểu với các chất khử.

Tác dụng phụ

Hệ tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá và viêm kết mạc màng giả.

Gan mật: Có thể tăng men gan, viêm gan.

Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu và chóng mặt, bồn chồn.

Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay. Các triệu chứng này thường giảm khi ngưng sử dụng thuốc.

Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.

Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

     

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
s