Thuốc giảm đau, kháng viêm Cutasic 4mg (Hộp/100v)

Thuốc giảm đau, kháng viêm Cutasic 4mg (Hộp/100v)

  • Mã sản phẩm: DRUG253338
Danh mục: Tuyến thượng thận (Nhóm corticosteroid)
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất: Methylprednisolon
Dạng bào chế: Viên nén
Thương hiệu: Medisun
Số đăng ký: VD-33861-19
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

1. Thành phần của Cutasic 4

Viên nén có chứa:
- Hoạt chất: Methylprednisolone 4mg
- Tá dược vừa đủ 01 viên

2. Công dụng của Cutasic 4

Thuốc Cutasic 4 được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:
- Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch.
- Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
- Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

3. Liều lượng và cách dùng của Cutasic 4

Cách dùng
- Thuốc được dùng bằng đường uống.
- Phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
- Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
Liều dùng
- Xác định liều lượng theo từng cá nhân, liều bắt đầu 1 – 3 viên/ngày.
- Cơn hen cấp tính: 2 – 3 viên/ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, liều methylprednisolon được giảm dần nhanh.
- Những bệnh thấp nặng: Bắt đầu với 0,8 mg/kg cân nặng/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
- Viêm khớp dạng thấp:
+ Liều bắt đầu ½ viên/ngày.
+ Cấp tính: 1 – 2 viên/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Dùng liều tấn công 10 - 30 mg/kg cân nặng/đợt (thường dùng 3 lần).
- Viêm loét đại tràng mạn tính: Đợt cấp tính nặng: ½ - 1 viên/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu: 0,8 – 1,6 mg/kg cân nặng trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: 4 viên/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị ít nhất trong 6 – 8 tuần.
- Bệnh sarcoid:
+ Liều bắt đầu: 0,8 mg/kg cân nặng/ngày, để làm thuyên giảm bệnh.
+ Liều duy trì: ½ viên/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Cutasic 4

- Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Ðang dùng vaccine virus sống.

5. Thận trọng khi dùng Cutasic 4

- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, bệnh nhân mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Thận trọng khi dùng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, phải dùng với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin. Do đó, không chủng ngừa trong khi dùng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Do đó, sử dụng corticosteroid ở phụ nữ mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc không chống chỉ định đối với phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, tốt nhất là không dùng thuốc khi đang lái tàu xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp, ADR >1/100: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động; tăng ngon miệng, khó tiêu; rậm lông; đái tháo đường; đau khớp; đục thủy tinh thể, glaucoma; chảy máu cam.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: chóng mặt, cơn co giật, nhức đầu, ảo giác; phù, tăng huyết áp; mụn trứng cá, teo da; hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, giảm kali huyết, giữ natri và nước, loét dạ dày, buồn nôn, nôn; yếu cơ, loãng xương, gãy xương; phản ứng quá mẫn.
- Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
     

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
s