Famotidin 40mg (Hộp/100 viên)

Famotidin 40mg (Hộp/100 viên)

  • Mã sản phẩm: SP3419219641
Quy cách:   Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:   Viên nén
Xuất xứ thương hiệu:   Việt Nam
Độ tuổi:   Trên 12 tuổi
Cảnh báo:   Suy gan
Nhà sản xuất:   Công ty Cổ phần Armepharco
Nước sản xuất:   Việt Nam

THÀNH PHẦN :
  • Famotidin 40mg/ viên

CÔNG DỤNG :
  • Trị loét dạ dày tá tràng.

  • Trị hội chứng Zollinger-Ellison.

  • Trị viêm thực quản do hồi lưu.

CÁCH DÙNG :
  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng qua đường uống.

  • Liều dùng:

    • Loét tá tràng: Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40 mg/ngày một lần vào giờ đi ngủ. Hầu hết bệnh khỏi trong vòng 4 tuần, một số rất hiếm cần điều trị dài hơn, 6 - 8 tuần, có thể dùng 20 mg x 2 lần/ngày. Duy trì: 20 mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.

    • Loét dạ dày lành tính: Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40 mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.

    • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Liều uống cho người lớn là 20 mg x 2 lần/ngày, cho tới 6 tuần. Liều uống cho người bệnh viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược là 20 hoặc 40 mg x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần.

    • Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết): Liều uống dựa trên đáp ứng của người bệnh, liều bắt đầu ở người lớn là 20 mg/lần/6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều tới 160 mg/lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng. Dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần.

    • Ðiều chỉnh liều ở người suy thận nặng: Người suy thận có hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, nửa đời thải trừ của famotidin trên 20 giờ, ở người vô niệu là 24 giờ. Tuy không có mối liên quan giữa tác dụng phụ và nồng độ thuốc cao trong huyết tương, nhưng để tránh tích lũy thuốc quá mức, cần giảm liều xuống 20 mg uống vào giờ đi ngủ hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 - 48 giờ theo đáp ứng lâm sàng.

TÁC DỤNG PHỤ :
  • Đau đầu, hoa mắt, táo bón, tiêu chảy, quấy khóc (trẻ em), nổi mề đay, nổi mẩn da, ngứa, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt. Famotidine có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

  • Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
  • Dị ứng với các thành phần của chế phẩm.

🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.
     

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
s