Hỗ trợ 24/7
098 761 55 44Quy cách: | Hộp 2 vỉ x 7 viên | |
Dạng bào chế: | Viên nén | |
Xuất xứ thương hiệu: | Anh | |
Độ tuổi: | Trên 12 tuổi | |
Cảnh báo: | Lái tàu xe, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú | |
Nhà sản xuất: | Astra | |
Nước sản xuất: | United Kingdom |
Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori:
Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
Liều dùng trong trường hợp điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
Liều dùng trong trường hợp kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori:
Liều dùng trong trường hợp điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch:
Liều dùng trong trường hợp điều trị hội chứng Zollinger Ellison:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
TÁC DỤNG PHỤ :Chuyển hoá, dinh dưỡng: phù ngoại biên.
Tâm thần: Mất ngủ.
Thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
Tai và mê đạo: Chóng mặt.
Tiêu hoá: Khô miệng.
Da, mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
Cơ xương, mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
Chuyển hoá, dinh dưỡng: Giảm natri máu.
Tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm, nóng nảy, ảo giác.
Thần kinh: Rối loạn vị giác.
Mắt: Nhìn mờ.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Da, mô dưới da: Hói đầu, nhạy cảm ánh sáng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Cơ xương, mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, yếu cơ.
Thận tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Sinh sản, tuyến vú: Nữ hoá tuyến vú.
Tổng quát tại chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.