THÀNH PHẦN :CÔNG DỤNG :Người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
Người lớn:
- Phối hợp với liệu pháp kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori (H.pylori) ở bệnh nhân loét dạ dày do H.pylori.
- Ðiều trị loét dạ dày và tá tràng.
- Điều trị hội chứng Zollinger Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
CÁCH DÙNG :Dùng đường uống. Uống nguyên viên 1 giờ trước bữa ăn, không được nhai hoặc nghiền viên thuốc.
Người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
- Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản: Liều 1 viên/ngày. Có thể tăng liều gấp đôi (2 viên/ngày) trong một số trường hợp cá biệt, đặc biệt khi không đáp ứng với các điều trị khác.
- Thời gian điều trị thường là 4 tuần, nếu không đủ, có thể tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa.
Người lớn:
Phối hợp với kháng sinh để diệt H. pylori:
Ở bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng có H. pylori dương tính, việc điều trị phối hợp PPI và kháng sinh có thể diệt được mầm bệnh. Cần xem xét hướng dẫn/khuyến cáo quốc gia về sự đề kháng vi khuẩn và việc sử dụng và chỉ định thuốc kháng khuẩn thích hợp. Tùy thuộc vào xu hướng đề kháng thuốc, khuyến cáo dùng các phối hợp sau để diệt H. pylori:
- 1 viên Reprat x 2 lần/ngày + 1000 mg amoxicillin x 2 lần/ngày. + 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày)
- 1 viên Reprat x 2 lần/ngày + 400 - 500 mg metronidazol (hoặc 500 mg tinidazol) x 2 lần/ngày + 250 - 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày
- 1 viên Reprat x 2 lần/ngày + 1000 mg amoxicillin x 2 lần/ngày + 400 - 500 mg metronidazol (hoặc 500 mg tinidazol) x 2 lần/ngày
Trong liệu pháp phối hợp để diệt H. pylori, nên dùng viên Reprat thứ hai 1 giờ trước bữa ăn tối. Liệu pháp phối hợp được áp dụng trong 7 - 14 ngày.
Nếu pantoprazol được chỉ định điều trị tiếp tục nhằm đảm bảo các ổ loét lành hẳn, nên xem xét liều khuyến cáo đối với loét dạ dày - tá tràng.
Ở bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng có xét nghiệm H. pylori âm tính, áp dụng liều hướng dẫn sau cho liệu pháp Reprat đơn trị:
- Điều trị loét dạ dày: Liều 1 viên/ngày. Có thể tăng liều gấp đôi (2 viên/ngày) trong một số trường hợp cá biệt, đặc biệt khi không đáp ứng với các điều trị khác. Thời gian điều trị thường là 4 tuần, nếu không đủ, có thể tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa.
- Điều trị loét tá tràng: Liều 1 viên/ngày. Có thể tăng liều gấp đôi (2 viên/ngày) trong một số trường hợp cá biệt, đặc biệt khi không đáp ứng với các điều trị khác. Thời gian điều trị thường là 2 tuần, nếu không đủ, có thể tiếp tục điều trị thêm 2 tuần nữa.
- Điều trị hội chứng Zollinger Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác: Liều khởi đầu 2 viên/ngày, sau đó có thể điều chỉnh liều theo yêu cầu. Có thế gia tăng tạm thời liều pantoprazol > 160 mg, không nên áp dụng lâu hơn cần thiết để kiểm soát acid đầy đủ. Với liều > 2 viên/ngày, nên chia thành 2 lần uống. Thời gian điều trị hội chứng Zollinger Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác không giới hạn và nên theo nhu cầu lâm sàng.
Trẻ em
- Trẻ em < 12 tuổi: Không khuyên dùng Reprat do các dữ liệu về hiệu quả và an toàn cho trẻ < 12 tuổi còn hạn chế.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: Liều tối đa 20 mg/ngày (1 viên pantoprazol 20 mg) ở bệnh nhân suy gan nặng. Không được dùng Reprat trong điều trị phối hợp để diệt H. pylori ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan vừa đến nặng, vì hiện nay chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của Reprat trong điều trị phối hợp cho các bệnh nhân nay.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Không được dùng Reprat trong điều trị phối hợp để diệt H. pylori ở bệnh nhân suy chức năng thận, vì hiện nay chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của Reprat trong điều trị phối hợp cho các bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
TÁC DỤNG PHỤ : -
- Thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, rối loạn giấc ngủ.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, trướng bụng, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu.
- Gan - mật: Tăng enzym gan (transeminase, γ-GT).
- Cơ xương: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, khó ở.
- Miễn dịch: Quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ và sốc phản vệ).
- Chuyển hóa: Tăng lipid huyết (triglycerid, cholesterol), thay đổi cân nặng.
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Thị giác: Rối loạn thị giác, mờ mắt.
- Gan - mật: Tăng bilirubin.
- Da: Mày đay, phù mạch.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
- Hệ sinh dục: Vú to ở nam giới.
- Toàn thân: Tăng thân nhiệt, phù ngoại vi.
- Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Thần kinh: Mất phương hướng.
- Chuyển hóa: Giảm natri huyết, giảm magiê huyết.
- Thần kinh: Ảo giác, lú lẫn.
- Gan - mật: Tổn thương tế bào gan, vàng da, suy tế bào gan.
- Da: Hội chứng Steves-Johnson, hội chứng Lyell, hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH : - Thuốc Reprat 40Mg-Delorbis chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với hoạt chất, các dẫn xuất của benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.