THÀNH PHẦN :Mỗi viên nén bao phim chứa:
- - Hoạt chất: Bisoprolol fumarat (2:1) 5mg.
- - Tá dược: Lactose, Avicel M101, Tinh bột ngô, Primellose, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, Oxyd sắt vàng.
CÔNG DỤNG : - - Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
- - Cơn đau thắt ngực.
- - Hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định.
CÁCH DÙNG :-Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:
- + Liều thông thường: uống liều duy nhất từ 5 - 10 mg/ngày.
- + Liều tối đa: 20 mg/ngày.
- + Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarat không được vượt quá 10 mg/ngày đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/min) hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.
-Trong điều trị suy tim:
- + Liều khởi đầu: uống liều duy nhất 1,25 mg/ngày.
- + Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1 - 4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10 mg/ngày.
- Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.
- Uống thuốc với nhiều nước, nên dùng thuốc vào buổi sáng khi đói hoặc lúc điểm tâm.
TÁC DỤNG PHỤ : - Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, đổ mồ hôi, rối loạn giấc ngủ, có những giấc mơ mạnh, Io lắng, mất tập trung và trầm cảm. Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
- Thỉnh thoảng: Rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, dạ dày, đau vùng thượng vị, loét dạ dày...), hạ huyết áp, mạch chậm, hoặc rối loạn dẫn truyền nhĩthất, tình trạng tê rần và cảm giác lạnh ở đầu chi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH : - - Quá mẫn với Bisoprolol hoặc các thuốc chẹn beta hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.
- - Sốc do tim, suy tim mất bù.
- - Rối loạn dẫn truyển nhĩ thất (blốc nhĩ thất độ 2 và 3).
- - Hội chứng rối loạn nút xoang, blốc xoang nhĩ.
- - Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị.
- - Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg).
- - Nhiễm acid chuyển hoá.
- - Hen phế quản, viêm phế quản, bệnh đường hô hấp mãn tính.
- - Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- - Rối loạn tuần hoàn ngoại biên giai đoạn tiến triển.
- - Hội chứng Raynaud.
🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.