Hỗ trợ 24/7
098 761 55 44Quy cách: | Hộp 12 gói | |
Dạng bào chế: | Dạng bột | |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam | |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) | |
Đối tượng: | Trẻ em, Người cao tuổi | |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú | |
Nhà sản xuất: | Imexpharm | |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Mỗi gói chứa:
Claminat 500 mg/ 62,5 mgđược chỉ định đề điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
Claminat 500 mg/ 62,5 mgđược chọn để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn riêng biệt cần xem xét các yếu tố sau:
Người lớn hoặc trẻ em cân nặng ≥ 40 kg
Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng < 40 kg
Trẻ sinh non
Người cao tuổi
Người suy thận
Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:
Tình trạng suy thận | Chỉnh liều |
Độ lọc cầu thận ≥ 30 ml/phút | Không cần chỉnh liều |
Độ lọc cầu thận < 30 ml/phút | Không nên dùngClaminat 500 mg/ 62,5 mgdo tỉ lệ amoxicilin, acid clavulanic 8:1 không có khuyến cáo về điều chỉnh liều |
Thẩm phân máu
Người suy gan
Rất phổ biến (ADR ≥ 1/10)
+ Hệ tiêu hóa: tiêu chảy.
Phổ biến (1/100 ≤ ADR < 1/10)
+ Khác: nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
+ Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
Không phổ biến (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
+ Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
+ Hệ tiêu hóa: khó tiêu.
+ Gan mật: đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/ hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam.
+ Da và mô dưới da: ban trên da, ngứa, mày đay.
Hiếm (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
+ Hệ máu và bạch huyết: giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
+ Da và mô dưới da: hồng ban đa dạng.
Rất hiếm (ADR <1/10.000)
+ Khác: bội nhiễm.
+ Hệ máu và bạch huyết: mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tán huyết. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
+ Hệ miễn dịch: phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
+ Hệ thần kinh: chứng tăng động có hồi phục và co giật. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao
+ Hệ tiêu hóa: viêm đại tràng do kháng sinh (kể cả viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi lông đen.
+ Rất hiếm có báo cáo về thay đổi màu răng ở trẻ. Vệ sinh răng miệng tốt có thể phòng tránh thay đổi màu răng vì triệu chứng này có thể bị loại bỏ bằng đánh răng.
+ Gan mật: Viêm gan và vàng da ứ mật.
+ Da: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng phát ban do thuốc với chứng tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (Drug reaction with eosinophilia and systemic symptoms - DRESS).
+ Thận và tiết niệu: viêm thận kẽ, tiểu tinh thể.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:Nêu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngưng thuốc, lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng các thuốc có thành phần chứa kháng sinh nhóm penicilin hoặc cephalosporin nữa.
Xử trí khi viêm đại tràng giả mạc:
+ Nhẹ: ngừng thuốc.
+ Nặng (khả năng do Clostridium difficile): bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).