Hỗ trợ 24/7
098 761 55 44Quy cách: | Hộp 10 vỉ x 10 viên | |
Dạng bào chế: | Viên nang cứng | |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam | |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) | |
Đối tượng: | Trẻ em, Người cao tuổi | |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú | |
Nhà sản xuất: | Công Ty Cổ Phần Pymepharco | |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Clindamycin 300mg.
Clindamycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, các chủng vi khuẩn gram dương kỵ khí: Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus và chủng nhạy cảm Chlamydia trachomatis. Clindamycin được sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các bệnh nhân sử dụng penicilin không thích hợp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm hầu họng, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm trùng huyết.
Nhiễm khuẩn trong màng bụng: Viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng.
Nhiễm khuẩn phụ khoa, tử cung: Nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông, viêm tế bào chậu hông, viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin.
Trứng cá, hoại thư sinh hơi, chấn thương xuyên mắt.
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn:
Liều dùng có thể thay đổi từ 150 - 300mg hoặc 300 - 450mg, mỗi 6 giờ tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn.
Trẻ em:
Nhiễm trùng nặng: 8 - 16mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Trường hợp rất nặng: 16 - 20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcus tán huyết beta nhóm A nên điều trị tối thiểu trong 10 ngày.
Để tránh kích ứng thực quản nên uống thuốc với nhiều nước.
Bệnh nhân cao tuổi: Thời gian bán hủy, thể tích phân bố và độ thanh thải, mức độ hấp thu sau khi uống thuốc không bị thay đổi theo sự gia tăng tuổi tác. Việc phân tích dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng không phát hiện bất kỳ sự gia tăng độc tính liên quan đến tuổi. Do đó, yếu tố tuổi tác không ảnh hưởng đến liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận, suy gan: Nên giảm liều clindamycin đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng, không cần thiết giảm liều nếu suy thận nhẹ đến vừa và bệnh gan.
Tác dụng không mong muốn của clindamycin ở đường tiêu hóa gây tiêu chảy có thể tới 20% ở bệnh nhân sau khi dùng thuốc uống.
Thường gặp: Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile, đau bụng.
Ít gặp: Da: mày đay, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban.
Hiếm gặp:
Sinh dục - niệu: viêm âm đạo.
Thận: chức năng thận bất thường. Toàn thân: sốc phản vệ.
Da: ban đỏ da, viêm tróc da.
Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
Gan: vàng da, chức năng gan bất thường.
Bệnh nhân mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang bị tiêu chảy.