Thuốc Cyclindox 100mg (Hộp/100 viên)

Thuốc Cyclindox 100mg (Hộp/100 viên)

  • Mã sản phẩm: SP340857

Nhà sản xuất

Medochemie Ltd.

Địa chỉ: Factory AZ, Cộng hòa Síp.

Quy cách đóng gói  : Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế  : Viên nang cứng.

Sản xuất  ; Síp

THÀNH PHẦN :

1 viên thuốc có chứa:

  • - Doxycyclin 100mg.
  • - Tá dược vừa đủ 1 viên.
CÔNG DỤNG :

Thuốc Cyclindox 100mg được sử dụng trong những trường hợp sau:

- Điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng Gram dương, Gram âm nhạy cảm và một số vi sinh vật, gồm:

  • + Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn trứng cá.
  • + Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản mạn, viêm phổiviêm xoang.
  • + Nhiễm khuẩn mắt: Cả điều trị viêm kết mạc, phối hợp với các thuốc tác dùng tại chỗ hoặc sử dụng đơn liệu pháp.
  • + Bệnh viêm hạch bạch huyết, hạ cam, u hạt bẹn. Là thuốc thay thế trong điều trị giang mai và lậu.
  • + Nhiễm Rickettsia: Sốt Q, nhiễm khuẩn nhóm sốt phát ban, sốt đốm vùng núi đá, viêm nội tâm mạc do Coxiella, sốt ve.
  • + Bệnh lây qua đường sinh dục: Nhiễm khuẩn trực tràng, nội mạc tử cung không biến chứng, niệu đạo, viêm niệu đạo không do lậu cầu gây bởi Ureaplasma urealyticum.
  • + Nhiễm khuẩn tiết niệu.
  • + Bệnh sốt rét do Falciparum đề kháng Cloroquin.
  • + Các bệnh nhiễm khuẩn khác: Bệnh dịch tả, sốt hồi quy do ve và rận truyền, bệnh Brucella, bệnh nhiễm M. pseudomallei, bệnh dịch hạch, bệnh Virus vẹt và sốt do thỏ, bệnh loét mũi truyền nhiễm, liệu pháp hỗ trợ cho thuốc diệt Amip trong điều trị nhiễm Amip đường ruột cấp.

- Dự phòng các bệnh: Sốt rét và tiêu chảy ở người đi du lịch, sốt mò, xoắn khuẩn.

- Liệu pháp thay thế trong điều trị bệnh xoắn khuẩn, hoại thư sinh hơi và bệnh uốn ván.

CÁCH DÙNG :

Cách sử dụng

  • - Dùng đường uống với nhiều nước.
  • - Tốt nhất là sử dụng thuốc trước khi đi ngủ và nên uống ở tư thế ngồi để giảm khả năng gây loét và kích ứng thực quản.
  • - Có thể uống thuốc kèm thức ăn nếu có kích ứng dạ dày.

Liều dùng

Tham khảo liều sau đây:

* Người lớn: 

  • + Điều trị nhiễm khuẩn cấp, thường dùng liều 2 viên vào ngày thứ nhất, uống 1 lần hoặc chia thành nhiều lần. Sau đó uống 1 viên/lần/ngày để duy trì. Đối với nhiễm khuẩn nặng, uống 2 viên/ngày nên được chỉ định trong suốt đợt điều trị.
  • + Tiếp tục điều trị ít nhất 24 - 48 tiếng sau khi hết các triệu chứng sốt.
  • + Nếu nhiễm Streptococcus, nên sử dụng thuốc ít nhất 10 ngày nhằm đề phòng sự phát triển sốt thấp khớp hoặc viêm tiểu cầu thận.

- Bệnh sốt rét do Falciparum đề kháng Cloroquin: Uống 2 viên/ngày, trong ít nhất 7 ngày. 

- Sốt hồi quy do ve và rận truyền: Uống 1 viên hoặc 2 viên tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

- Mụn trứng cá thông thường: Uống 50mg/ngày, kèm với thức ăn hoặc nước trái cây, trong 6 - 12 tuần.

- Phác đồ điều trị với bệnh nhân không mang thai, dị ứng với Penicillin, mắc bệnh giang mai nguyên phát và thứ phát: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày x 2 tuần.

- Phòng ngừa tiêu chảy du lịch ở người lớn: Uống 2 viên/lần vào ngày khởi đầu (hoặc uống 1 viên mỗi 12 giờ), tiếp theo uống 1 viên/ngày trong suốt quá trình lưu trú.

- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục:

  • + Nhiễm khuẩn lậu cầu không biến chứng (trừ nhiễm khuẩn hậu môn - trực tràng ở nam), nội mạc tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis, nhiễm khuẩn niệu hoặc trực tràng, viêm niệu đạo không do lậu cầu gây bởi Ureaplasma urealyticum: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 7 ngày.   
  • + Viêm tinh hoàn - mào tinh hoàn cấp tính do Neisseria gonorrhoea hoặc Chlamydia trachomatis: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 10 ngày.

- Phòng ngừa sốt rét với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày trước khi bắt đầu đến vùng sốt rét 1 hoặc 2 ngày, tiếp tục uống hàng ngày trong thời gian lưu trú và trong 4 tuần sau khi rời khỏi vùng sốt rét.

- Dự phòng bệnh sốt mò: Uống liều duy nhất 2 viên.

- Dự phòng bệnh Leptospira: Uống 2 viên/lần/tuần trong thời gian ở vùng dịch bệnh và uống 2 viên khi kết thúc chuyến đi. 

* Người già và trẻ em trên 12 tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.

* Trẻ em dưới 12 tuổi: Khuyến cáo không nên dùng.

* Người suy gan: Thận trọng khi sử dụng.

* Người suy thận: Dùng liều đơn, không cần giảm liều.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều: 

+ Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt. 

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.

- Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Thông tin còn hạn chế, hiếm xảy ra ở liều cấp kháng sinh.

+ Cách xử trí: Ngừng ngay thuốc nếu xuất hiện triệu chứng quá liều. Rửa dạ dày kết hợp với biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.

TÁC DỤNG PHỤ :
  • - Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp.
  • - Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Phồng thóp ở trẻ nhỏ, nhức đầu, tăng áp lực nội sọ lành tính ở thiếu niên và người lớn.
  • - Hệ thần kinh tự chủ: Đỏ bừng.
  • - Hệ tiết niệu: Tăng Ure huyết.
  • - Thính giác/tiền đình: Ù tai.
  • - Dạ dày - ruột: Đau bụng, tiêu chảy, nôn, chán ăn, khó tiêu, buồn nôn, hiếm gặp chứng khó nuốt, viêm và loét thực quản.
  • - Da: Nổi mẩn bao gồm ban dát sần, nổi mẩn kiểu ban đỏ, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens  - Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
  • - Máu: Giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, rối loạn chuyển hóa Porphyrin, thiếu máu huyết giải, tăng bạch cầu ưa Eosin.
  • - Gan/mật: Vàng da, viêm gan, suy gan và viêm tụy hiếm xảy ra.
  • - Bội nhiễm: Sự tăng sinh quá mức của vi khuẩn không nhạy cảm có thể gây bệnh Candida, viêm ruột, viêm lưỡi do Streptococcus, các vết thương gây viêm, viêm đại tràng màng giả.
  • - Có thể làm biến đổi màu răng và sản men răng nếu dùng trong thời gian dài.
  • - Toàn thân: Hạ huyết áp, khó thở, phản ứng quá mẫn, phù ngoại biên, phù thần kinh mạch, nhịp tim nhanh, mày đay, viêm màng ngoài tim, bệnh huyết thanh,...

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :

Thuốc Cyclindox 100mg không được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • - Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • - Suy gan nặng.
  • - Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
  • - Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc kháng sinh thuộc nhóm Tetracyclin khác.
🏥Tất cả các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại Nhà thuốc, quý khách hàng có nhu cầu vui long đến nhà thuốc hoặc liên hệ qua ZALO , FACEBOOK hoặc gọi trực tiếp đến hotline nhà thuốc để được tư vấn rõ hơn.
——————🍀🍀🍀——————
𝐍𝐇𝐀̀ 𝐓𝐇𝐔𝐎̂́𝐂 𝐁𝐈́𝐂𝐇 𝐇𝐀̣𝐍𝐇 𝑻𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝑻𝒐̂́𝒕- 𝑻𝒂̂𝒎 𝑨𝒏- 𝑲𝒉𝒐̉𝒆 𝑴𝒂̣𝒏𝒉
🏥Chi Nhánh1: 323 Phan Văn Trị, p11, Q. Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 098.761.5544.
🏥Chi Nhánh2: 446 Nơ Trang Long-P13-Bình Thạnh.
Zalo + SĐT : 090.671.0549.
     

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
s