Hỗ trợ 24/7
098 761 55 44Hộp 2 vỉ x 7 viên | Xuất xứ: Việt Nam |
Thương hiệu | Pharbaco |
Cách dùng? | Đường uống |
Đối tượng? | Mọi đối tượng |
Thời điểm sử dụng? | Ngay trước khi ăn |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Tham khảo ý kiến bác sĩ |
Mỗi viên nén có chứa:
- Amoxicilin 500mg.
- Acid clavulanic 62,5mg.
- Amoxicilin:
+ Kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Beta-lactam.
+ Dễ bị phân hủy bởi beta-lactamase nên không có hiệu quả với những chủng sinh enzym này.
+ Phổ kháng khuẩn rộng, nhạy cảm với nhiều vi khuẩn Gram âm và dương nhưng rất dễ bị kháng thuốc.
+ Cơ chế: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
- Acid clavulanic:
+ Tính kháng khuẩn yếu.
+ Có khả năng ức chế beta-lactamase.
+ Mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicillin, giảm nguy cơ kháng thuốc.
Thuốc Vigentin 500/62,5 DT. có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn như:
- Nhiễm khuẩn hô hấp: Viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản…
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu sinh dục.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm tủy xương, áp xe ổ răng, nhiễm khuẩn do nạo thai.
- Hòa thuốc với 1 ít nước trước khi uống.
- Nên uống ngay trước khi ăn để giảm hiện tượng không dung nạp ở đường tiêu hóa.
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:- Người lớn và trẻ em > 40 kg:
+ Liều thông thường: 250mg/lần, 3 lần trong 24 giờ.
+ Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn hô hấp: 1 viên/lần, 3 lần trong 24h hoặc 875 mg/lần, 2 lần/24 giờ. Dùng trong 5 ngày.
- Trẻ em dưới 40kg: Liều thông thường 80mg/kg/ngày, 3 lần/ngày.
- Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
- Quá liều:
+ Triệu chứng: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.
+ Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Không dùng thuốc Vigentin 500/62,5 DT cho các trường hợp sau:
- Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
- Tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng thuốc chứa amoxicillin, clavulanat hay các penicillin khác.
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam.
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc có thể kể đến như sau:
- Thường gặp: Ngoại ban, ngứa, tiêu chảy.
- Ít gặp:
+ Ban đỏ, phát ban, buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan.
+ Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase. Các triệu chứng này có thể kéo dài trong vài tháng.
- Hiếm gặp:
+ Phù Quincke, phản ứng phản vệ.
+ Hội chứng Stevens-Johnson, viêm da, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì.
+ Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
+ Viêm đại tràng giả mạc, viêm thận kẽ.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Các tương tác thuốc đã được báo cáo bao gồm:
- Thuốc làm kéo dài thời gian đông máu, chảy máu. Thận trọng khi dùng thuốc ở người đang dùng thuốc chống đông máu.
- Thuốc Vigentin 500/62,5 DT làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai dạng uống. Nên sử dụng các biện pháp tránh thai khác.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
- Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc không gây quái thai, dị tật thai nhi. Tuy nhiên, còn ít dữ liệu khi dùng thuốc ở phụ nữ mang thai, tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú có thể dùng thuốc, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng do thuốc bài tiết qua sữa mẹ và gây dị ứng ở trẻ.
Chưa thấy có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng.
- Đã có báo cáo về vàng da ứ mật khi dùng cho người rối loạn chức năng gan, tuy nhiên, các dấu hiệu này thường hồi phục và hết sau 6 tuần ngừng thuốc.
- Dùng cho người có tiền sử quá mẫn với Penicillin có thể gây ra các phản ứng nặng, thậm chí là tử cong.
- Dùng kéo dài làm tăng nguy cơ kháng thuốc.
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
- Phổ kháng khuẩn rộng, điều trị hiệu quả các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Giá thành hợp lý.
- Dùng kéo dài làm tăng nguy cơ kháng thuốc.
- Có thể gây tiêu chảy, buồn nôn, nôn khi sử dụng.