Hỗ trợ 24/7
098 761 55 44Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên | |
Dạng bào chế: | Viên nang | |
Xuất xứ thương hiệu: | Hoa Kỳ | |
Độ tuổi: | Trên 18 tuổi | |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận | |
Nhà sản xuất: | Pfizer | |
Nước sản xuất: | United States |
Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân 2 tuổi trở lên cân nặng tối thiểu 10 kg.
Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
Kiểm soát đau cấp tính.
Điều trị thống kinh nguyên phát.
Người lớn
Người cao tuổi: Nhìn chung không phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân cao tuổi có cân nặng dưới 50 kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.
Trẻ em: Bệnh nhân nhi (2 tuổi trở lên):
Liều lượng >10 kg đến <25 kg viên nang 50 mg, hai lần mỗi ngày.
Liều lượng >25 kg viên nang 100 mg, hai lần mỗi ngày.
Dùng kết hợp với fluconazol: Nên dùng celecoxib với nửa liều khuyến nghị trên những bệnh nhân đang điều trị với fluconazol, một chất ức chế CYP2C9.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
TÁC DỤNG PHỤ :Rối loạn mắt: Viêm kết mạc.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Đau ngực.
Rối loạn tâm thần: Ảo giác.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Nghẽn mạch phổi, viêm phổi.
Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa.
Rối loạn gan mật: Viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp, hạ natri máu.
Rối loạn sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalieylic hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (các NSAID), bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase - 2 (COX - 2) khác.
Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG).