Hỗ trợ 24/7
098 761 55 44Quy cách: | Hộp 2 vỉ x 10 viên | |
Dạng bào chế: | Viên nén | |
Xuất xứ thương hiệu: | Đức | |
Độ tuổi: | Trên 15 tuổi | |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú | |
Nhà sản xuất: | Boehringer | |
Nước sản xuất: | Greece |
Viêm xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hoá khớp);
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
TÁC DỤNG PHỤ :Hệ tiêu hóa: khó tiêu, buồn nôn, mửa, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy;
Hệ huyết học: thiếu máu;
Da: ngứa, phát ban da;
Hệ thần kinh trung ương: choáng váng, nhức đầu;
Hệ tim mạch: phù.
Hệ tiêu hóa: Các bất thường thoáng qua của những thông số chức năng gan (ví dụ: tăng transaminase hay bilirubine) ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt.
Hệ huyết học: Rối loạn công thức máu gồm rối loạn các loại bạch cầu, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt là methotrexate, sẽ là yếu tố thuận lợi cho sự suy giảm tế bào máu.
Da: viêm miệng, mề đay.
Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
Hệ tim mạch: tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
Hệ tiết niệu: tăng creatinine huyết và/hoặc tăng urê huyết. Phản ứng tăng nhạy cảm: phù niêm và phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm phản ứng phản vệ.
Tiền căn mẫn cảm với meloxicam hoặc bất kỳ tá được nào của sản phẩm.
Có khả năng mẫn cảm chéo đối với acid acetylsalicylic và các thuốc chống viêm không steroid khac (NSAIDs).
Không dùng MOBIC cho bệnh nhân từng có dấu hiệu hen phế quản tiến triển, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
MOBIC chống chỉ định cho điều trị đau trước và sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành (CABG).
Gần đây có tiền sử thủng/loét đường tiêu hóa hoặc đang tiến triển.
Bệnh viêm ruột tiến triển (Bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
Suy gan nặng.
Suy thận nặng chưa được lọc máu.
Xuất huyết đường tiêu hoá rõ rệt, xuất huyết não gần đây hoặc các rối loạn xuất huyết toàn thân được xác lập.
Suy tim nặng không kiểm soát.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.